Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 1.
Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
Chiều cao h của đỉnh Lũng Cú so với chân núi là bao nhiêu mét?
Lời giải:
Ta có: Ay // CH (hai góc so le trong).
Tam giác ACH vuông tại H có nên tam giác ACH vuông tại H
Suy ra CH = AH = h
Ta có: BH = AB + AH = 20,25 + h
Ta lại có: (hai góc phụ nhau)
Tam giác BCH vuông tại H nên tan =
Do đó ta có:
(20,25 +h).0,84 = h
20,25 = 0,2h
0,16h = 17,1
h = 106,3 m
Vậy chiều cao của đỉnh Lũng Cú so với chân núi là 106,3 m
Hoạt động 1 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có (Hình 2).
a) Nhắc lại định nghĩa sin α, cos α, tan α, cot α.
b) Biểu diễn tỉ số lượng giác của góc 90° – α theo tỉ số lượng giác của góc α.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A có
Khi đó áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, ta được:
.
b) Xét tam giác ABC, có:
Ta có: sin(90° – α)= sin C = = cos α;
cos(90° – α) = cos C = = sin α;
tan(90° – α) = tan C = = cot B;
cot(90° – α) = cot C = = tan B.
Vậy: sin(90° – α) = cos α; cos(90° – α) = sin α; tan(90° – α) = cot α; cot(90° – α) = tan α.
Lời giải:
Để tính sin α, cos α, tan α, cot α theo x0, y0, thực hiện như sau:
Xét tam giác OMH vuông tại H, ta có:
.
b) Biểu diễn giá trị lượng giác của góc 180° – α theo giá trị lượng giác của góc α.
Lời giải:
a) Do MN // Ox nên (2 góc so le trong).
Do OM = ON = 1 nên tam giác OMN cân tại O.
.
.
Mà nên .
Vậy
b) Ta có N(-x0; y0) và M(x0; y0) và M, N là các điểm nằm trên đường tròn đơn vị thỏa mãn và nên:
sin = y0; cos = x0; tan = ; cot = ;
sin = y0; cos = -x0; tan = ; cot = .
Vậy sin(180° – α) = sin α; cos(180° – α) = – cos α;
tan(180° – α) = – tan α; cot(180° – α) = – cot α.
Tính sin75°, cos175°, tan64° (làm tròn đến hàng phần chục nghìn).
Lời giải:
Để tính các giá trị lượng giác sin75°, cos175°, tan64°, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ” ta làm như sau:
Vậy sin 75° = 0,9659; cos 175° = – 0,9962 , tan 64° = 2,0503 (chú ý dấu phẩy thập phân trên máy tính cầm tay là dấu “.”).
Tìm số đo góc α (từ 0° đến 180°) và làm tròn đến độ, biết:
Lời giải:
Để tính gần đúng số đo góc α trong mỗi trường hợp trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ”, ta làm như sau:
Vậy:
a) Với cos α = – 0,97 thì α ≈ 166°;
b) Với tan α = 0,68 thì α ≈ 34°;
c) Với sin α = 0,45 thì α ≈ 27°.
Lời giải:
Ta có: Ay // CH (hai góc so le trong).
Tam giác ACH vuông tại H có nên tam giác ACH vuông tại H
Suy ra CH = AH = h
Ta có: BH = AB + AH = 20,25 + h
Ta lại có: (hai góc phụ nhau)
Tam giác BCH vuông tại H nên tan =
Do đó ta có:
(20,25 +h).0,84 = h
20,25 = 0,2h
0,16h = 17,1
h = 106,3 m
Vậy chiều cao của đỉnh Lũng Cú so với chân núi là 106,3 m
Hoạt động 6 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, . Kẻ đường cao BH.
Cho α là góc nhọn, chứng minh:
a) HC = |AC – AH| và BC2 = AB2 + AC2 – 2AH . AC;
Lời giải:
a) Nếu góc C nhọn thì H nằm giữa A và C.
Do đó: HC = AC – AH = |AC – AH|.
Nếu góc C tù thì C nằm giữa A và H.
Do đó: HC = AH – AC = |AC – AH|.
Nếu góc C vuông thì C trùng với H. Do đó: HC = 0 = |AC – AH|.
Trong mọi trường hợp, ta đều có HC = |AC – AH|.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = BH2 + HC2 = BH2 + (AC – AH)2 = (BH2 + AH2) + AC2 – 2AH . AC
= AB2 + AC2 – 2AH . AC.
b) Xét tam giác vuông AHB, ta có: AH = AB cosA = c.cosα.
Do đó BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AH . AC = b2 + c2 – 2bc.cosα.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc.cos α.
Hoạt động 7 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, . Kẻ đường cao BH.
a) HC = AC + AH và BC2 = AB2 + AC2 + 2 AH . AC;
Lời giải:
a) Do α là góc tù nên A nằm giữa H và C. Do đó: HC = AC + AH.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = BH2 + HC2 = BH2 + (AC + AH)2
= (BH2 + AH2) + AC2 + 2AH . AC
= AB2 + AC2 + 2AH . AC.
b) Xét tam giác AHB vuông tại H, ta có:
AH = AB cos(180° – α) = – c cos α.
Do đó BC2 = AB2 + AC2 + 2AH . AC = b2 + c2 – 2bc.cos α.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc.cos α.
Hoạt động 8 trang 68 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, . Kẻ đường cao BH.
Cho α là góc vuông. Chứng minh a2 = b2 + c2 – 2bc cos α.
Lời giải:
Do α = 90° nên tam giác ABC vuông tại A và cos α = cos 90o = 0.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AC2 + AB2 = b2 + c2 - 0 = b2 + c2 - 2bc.cos α.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc.cos α.
Luyện tập 2 trang 68 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC = 7. Tính cos A.
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2 AB . AC . cos A
.
Thay số ta được: .
Vậy cos A = 0,2.
Lời giải:
Do α là góc nhọn ta vẽ được hình như sau:
a) Trong đường tròn (O) ta có (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ BC).
Vậy .
b) Do là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên .
Khi đó là tam giác vuông tại C.
Xét trong tam giác BCD vuông tại C có hay .
Do đó .
Lời giải:
Do α là góc tù ta vẽ được hình như sau:
a) Do tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên .
Do đó .
b) Do là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên .
Khi đó là tam giác vuông tại C.
Xét trong tam giác BCD vuông tại C có hay .
Mà sin α = sin(180o - α) nên .
Do đó .
Lời giải:
Do và là góc nội tiếp trong đường tròn (O) nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.
Do đó BC là đường kính của đường tròn (O).
Mà BD là đường kính của đường tròn (O) nên C D.
Do α = 90o nên sin α = sin 90o = 1.
Do BC là đường kính của đường tròn (O; R) nên BC = 2R hay a = 2R.
Do đó hay .
Lời giải:
Xét tam giác ABC: .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có
BC = sinA . 2R
BC = sin30o . 12
BC = 6
Vậy BC = 6.
B. Bài tập
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos
BC2 = (3,5)2 + (7,5)2 - 2 . 3,5 . 7,5 . cos 135o
BC2 ≈ 105,6
BC ≈ 10,3
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
2R ≈ 14,6
R ≈ 7,3
Vậy BC ≈ 10,3; R ≈ 7,3.
Bài 2 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.
Lời giải:
Trong tam giác ABC: .
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
Thay số ta được:
Vậy .
Lời giải:
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cosA
cosA =
cosA =
cosA =
≈ 75,5o
sinA ≈ 0,97
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
2R ≈ 8,25
R ≈ 4,13
Vậy cosA = ; sinA ≈ 0,97; R ≈ 4,13.
a) A = cos 0° + cos 40° + cos 120° + cos 140°;
b) B = sin 5° + sin 150° – sin 175° + sin 180°;
c) C = cos 15° + cos 35° – sin 75° – sin 55°;
d) D = tan 25° . tan 45° . tan 115°;
e) E = cot 10° . cot 30° . cot 100°.
Lời giải:
a) A = cos 0° + cos 40° + cos 120° + cos 140°
A = 1 + cos(180o - 140o) + () + cos 140o
A = 1 + () - cos 140o + cos 140o
A = .
b) B = sin 5° + sin 150° – sin 175° + sin 180°
B = sin(180o - 175o) - sin 175o + sin 150° + sin 180°
B = sin 175o - sin 175o + + 0
B = .
c) C = cos 15° + cos 35° – sin 75° – sin 55°
C = cos(90o - 75o) - sin 75o + cos(90o - 55o) - sin 55o
C = sin 75o - sin 75o + sin 55o - sin 55o
C = 0.
d) D = tan 25° . tan 45° . tan 115°
D = tan(90o - 65o) . tan 45o . tan(180o - 65o)
D = cot 65o . tan 45o . (– tan 65°)
D = – (cot 65° . tan 65°) . tan 45°
D =
D = -1 . 1
D = -1.
e) E = cot 10° . cot 30° . cot 100°.
E = cot(90o - 80o) . cot 30o . cot(180o - 80o)
E = tan 80o . cot 30o . (- cot 80o)
E = – (tan 80° . cot 80°) . cot 30°
E = (– 1) .
E = .
Bài 5 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh:
Lời giải:
a) Trong tam giác ABC ta có: .
Khi đó .
Suy ra và là hai góc phụ nhau.
Do đó
Vậy .
b) Do và là hai góc phụ nhau nên .
Vậy .
Lời giải:
Ba vị trí A, B, C tạo thành ba đỉnh của tam giác.
Trong tam giác ABC:
.
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có:
Thay số ta được:
AB ≈ 40 m.
Vậy khoảng cách từ A đến B khoảng 40 m.
Lời giải:
Sau 2,5 giờ tàu thứ nhất đi được: 8 . 2,5 = 20 hải lí.
Sau 2,5 giờ tàu thứ hai đi được: 12 . 2,5 = 30 hải lí.
Gọi AC là quãng đường tàu thứ nhất đi được sau 2,5 giờ; AB là quãng đường tàu thứ hai đi được sau 2,5 giờ.
Khi đó khoảng cách giữa hai tàu là BC.
Ba vị trí A, B, C tạo thành ba đỉnh của tam giác.
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC:
BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cosA
BC2 = 302 + 202 - 2.30.20.cos 75o
BC2 ≈ 989,4
BC ≈ 31,5 hải lí.
Vậy sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu khoảng 31,5 hải lí.
Lời giải:
Ta đặt tên các điểm như hình vẽ dưới:
AC là khoảng cách từ đỉnh của tòa nhà tới mắt bạn A và BD là khoảng cách từ mặt đất tới mắt của bạn B nên AC = 1,5 m và BD = 1,5 m.
Do AC = BD = 1,5 m nên AC + BC = BD + BC hay AB = CD = h.
Do đó AB = 20 m.
Do nên .
Do nên trong tam giác ABG có:
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABG có:
Thay số ta được:
BG ≈ 25,5 m.
Xét tam giác vuông BEG có:
EG = 25,5 . sin 75o
EG ≈ 24,6 m.
Ta thấy BD = EF nên EF = 1,5 m.
Khi đó GF = EG + EF = 24,6 + 1,5 = 26,1 m ≈ 26 m.
Vậy chiếc diều bay cao khoảng 26 m so với mặt đất.
Lý thuyết Toán 10 Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều
1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
1.1 Định nghĩa
Với mỗi góc α (0 ≤ α ≤ 180°) ta xác định một điểm M (x0, y0) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc = α. Khi đó ta có định nghĩa:
+) sin của góc α, kí hiệu là sinα, được xác định bởi: sinα = y0;
+) côsin của góc α, kí hiệu là cosα, được xác định bởi: cosα = x0;
+) tang của góc α, kí hiệu là tanα, được xác định bởi: tanα = (x0 ≠ 0);
+) côtang của góc α, kí hiệu là cotα, được xác định bởi: cotα = (y0 ≠ 0).
Các số sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α.
Chú ý:
tanα = (α ≠ 90°);
cotα = (0 < α < 180°).
sin(90° – α) = cosα (0° ≤ α ≤ 90°);
cos(90° – α) = sinα (0° ≤ α ≤ 90°);
tan(90° – α) = cotα (0° ≤ α ≤ 90°);
cot(90° – α) = tanα (0° ≤ α ≤ 90°).
1.2. Tính chất
Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu = α thì = 180o – α. Với 0° ≤ α ≤ 180° thì:
sin(180° – α) = sinα,
cos(180° – α) = – cosα,
tan(180° – α) = – tanα (α ≠ 90°),
cot(180° – α) = – cotα (α ≠ 0°, α ≠ 180°).
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:
A = cos0° + cos20° + cos 40° + ... + cos160° + cos180°.
Hướng dẫn giải:
A = cos0° + cos20° + cos 40° + ... + cos160° + cos180°
= cos0° + cos180° + cos20° + cos160° + ... + cos80° + cos100°
= cos0° – cos0° + cos20° – cos20° + ... + cos80° – cos80°
= 0.
1.3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Chú thích: Dấu “||” biểu thị sự không xác định của giá trị lượng giác tại góc đó.
Ví dụ:
sin30ׄ° = ;
cos120° = –;
tan60° = ;
cot120° = –.
Chú ý: Cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác:
– Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng cách sử dụng các phím: sin, cos, tan trên máy tính cầm tay.
Ví dụ: Dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác sau (làm tròn đến hàng phần chục nghìn).
sin55°, cos140°, tan80°.
Hướng dẫn giải:
Để tính các giá trị lượng giác trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ” ta làm như sau:
|
Nút ấn |
Kết quả (đã làm tròn) |
sin55° |
sin ⇒ 5 ⇒ 5 ⇒ = |
0,8192 |
cos140° |
cos ⇒ 1 ⇒ 4 ⇒ 0 ⇒ = |
–0,7660 |
tan80° |
tan ⇒ 8 ⇒ 0 ⇒ = |
5,6713 |
– Ta có thể tìm số đo (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° khi biết giá trị lượng giác của góc đó bằng cách sử dụng các phím: SHIFT cùng với sin; cos; tan trên máy tính cầm tay.
Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo góc của α (từ 0° đến 180°) và làm tròn đến độ, biết:
a) sinα = 0,56
b) cosα = – 0,95
c) tanα = 0, 42
Hướng dẫn giải:
Để tính gần đúng số đo góc α trong mỗi trường hợp trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ”, ta làm như sau:
|
Nút ấn |
Kết quả (đã làm tròn) |
sinα = 0,56 |
SHIFT ⇒ sin ⇒ 0,56 ⇒ = |
34° |
cosα = – 0,95 |
SHIFT ⇒ cos ⇒ –0.95 ⇒ = |
162° |
tanα = 0, 42 |
SHIFT ⇒ tan ⇒ 0.42 ⇒ = |
23° |
2. Định lí côsin
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:
a2 = b2 + c2 – 2bccosA,
b2 = c2 + a2 – 2cacosB,
c2 = a2 + b2 – 2abcosC.
Lưu ý:
cosA = ,
cosB = ,
cosC = .
Ví dụ: Chứng minh a2 = b2 + c2 – 2bccosA.
Hướng dẫn giải:
Cho tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c.
Cho tam giác ABC, đặt AB = c, AC = b, BC = a, cosA = cosα
Kẻ BH vuông góc với AC.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lý Py–ta–go ta có:
BC2 = BH2 + HC2
= BH2 + (AC – AH)2
= BH2 + AC2 – 2.AC.AH + AH2
= (BH2 + AH2) + AC2 – 2.AC.AH
= AB2 + AC2 – 2.AC.AH
(BH2 + AH2 = AB2 do áp dụng định lí Py–ta–go trong tam giác vuông AHB).
Xét tam giác vuông AHB, ta lại có:
cosA =
⇒ AH = AB.cosA = c.cosα
Do đó: a2 = BC2 = AB2 + AC2 – 2.AC.AH
= c2 + b2 –2b. c.cosα
= b2 + c2 –2bc.cosα (đpcm).
Ví dụ: Cho tam giác ABC có = 60°, AB = 6, AC = 8. Tính BC.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA
Thay số ta có:
BC2 = 62 + 82 – 2.6.8.cos60°
⇔ BC2 = 36 + 64 – 48 = 52
⇔ BC = =
Vậy BC = .
3. Định lí sin
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Khi đó:
Lưu ý:
a = 2RsinA,
b = 2RsinB,
c = 2RsinC.
Ví dụ: Chứng minh định lí sin.
Hướng dẫn giải:
Ta chỉ cần chứng minh , các dấu bằng kia chứng minh hoàn toàn tương tự. Ta xét ba trường hợp sau:
TH1: Tam giác ABC vuông tại A. Khi đó sinA = sin90° = 1. Vì BC là đường kính của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC nên a = BC = 2R.
Vậy .
TH2: Góc A nhọn. Gọi D là điểm sao cho BD là đường kính. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên = .
Từ đó sinA = sinD = = .
Suy ra .
TH3: Góc tù. Gọi D là điểm sao cho BD là đường kính. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên + = 180°. Suy ra sinA = sinD ( hai góc bù nhau có sin bằng nhau).
Ta có sinD = =
Suy ra .
Ví dụ: Một người quan sát đỉnh của một ngọn núi từ hai vị trí khác nhau của tòa nhà. Lần đầu tiên người đó quan sát đỉnh núi từ tầng trệt với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc 35° và lần thứ hai người này quan sát tại sân thượng của cùng tòa nhà đó với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc 15°. Tính chiều cao ngọn núi đó so với mặt đất biết rằng tòa nhà cao 60 m.
Hướng dẫn giải:
Bài toán trên được mô phỏng lại như hình vẽ với A là vị trí của người đó tại sân thượng của tòa nhà, B là vị trí của người đó tại tầng trệt. C và D lần lượt là đỉnh và chân của ngọn núi.
Từ A hạ AE vuông góc với CD tại E.
Theo đề ra ta có
Ta có:
= – = 90° – 35° = 55°;
= + = 90° + 15° = 105°.
Mà (Tổng 3 góc của một tam giác bằng 180°)
Suy ra:
= 180° – 105° – 55°
= 20°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD ta có:
⇔ BD = = ≈ 169,45 (m).
Xét tam giác CBD vuông tại C, ta có:
CD = BD.sin = 169,45.sin35° ≈ 97,19 (m).
Vậy ngọn núi cao xấp xỉ 97,19 m.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 5: Tích của một số với một vectơ
Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều