Giải Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 3.
Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
Video giải bài tập Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
Câu hỏi khởi động
Làm thế nào để xét dấu tam thức bậc hai?
Lời giải:
Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) được gọi là tam thức tâm bậc hai.
Sau bài học thứ 3 của chương 3 này, ta sẽ biết cách xét dấu tam thức bậc hai và áp dụng vào xét dấu tam thức bậc hai f(x) = – 200x2 + 92 000x – 8 400 000.
Ta có: a = – 200, b = 92 000, c = – 8 400 000.
∆ = b2 – 4ac = 920002 – 4 . (– 200) . (– 8 400 000) = 1 744 000 000 > 0
Khi đó f(x) có hai nghiệm ; .
Lại có a = – 200 < 0.
Do đó f(x) < 0 với mọi x thuộc các khoảng và .
f(x) > 0 với mọi x thuộc khoảng .
1. Dấu của tam thức bậc hai
Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 10 Tập 1:
a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = x2 – 2x + 2.
b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 5.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 17 ta thấy parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên với mọi giá trị của x thì giá trị f(x) tương ứng đều mang giá trị dương. Do đó tam thức bậc hai f(x) = x2 – 2x + 2 > 0 với mọi x.
b) Quan sát Hình 18 ta thấy parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên với mọi giá trị của x thì giá trị f(x) tương ứng đều mang giá trị âm. Do đó tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 5 < 0 với mọi x.
c) Nếu ∆ < 0 ta có:
- Tam thức bậc hai f(x) = x2 – 2x + 2 có a = 1 > 0 và f(x) > 0 với mọi x nên f(x) luôn cùng dấu với dấu của hệ số a.
- Tam thức bậc hai f(x) = -x2 + 4x - 5 có a = - 1 < 0 và f(x) < 0 với mọi x nên f(x) luôn cùng dấu với dấu của hệ số a.
Vậy nếu ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi .
Hoạt động 2 trang 45 Toán lớp 10 Tập 1:
a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = x2 + 2x + 1.
b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 4.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 19, ta thấy parabol cắt trục hoành tại một điểm có tọa độ (– 1; 0) còn phần còn lại của đồ thị nằm phía trên trục hoành nên tam thức bậc hai f(x) = x2 + 2x + 1 > 0 với mọi .
b) Quan sát Hình 20, ta thấy parabol cắt trục hoành tại một điểm có tọa độ (2; 0) có đỉnh và phần còn lại nằm phía dưới trục hoành nên tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 4 < 0 với mọi .
c) Nếu ∆ = 0 ta có:
- Tam thức bậc hai f(x) = x2 + 2x + 1 có a = 1 > 0 và f(x) > 0 với mọi nên trong khoảng này f(x) luôn cùng dấu với dấu của hệ số a.
- Tam thức bậc hai f(x) = -x2 + 4x - 4 có a = - 1 < 0 và f(x) < 0 với mọi nên trong khoảng này f(x) luôn cùng dấu với dấu của hệ số a.
Vậy nếu ∆ = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi
Hoạt động 3 trang 45 Toán lớp 10 Tập 1:
Lời giải:
a) Quan sát Hình 21, ta thấy:
Parabol f(x) = x2 – 2x + 2 cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt x = -2 và x = -1.
+ Trên khoảng (– 2; – 1), phần parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên trong khoảng này tam thức bậc hai f(x) = x2 + 3x + 2 < 0.
+ Trên các khoảng (– ∞; – 2) và (– 1; + ∞), phần parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên trong khoảng này tam thức bậc hai f(x) = x2 + 3x + 2 > 0.
b) Quan sát Hình 22, ta thấy:
Parabol y = - x2 + 4x – 3 cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt x = 1 và x = 3.
+ Trên khoảng (1; 3), phần parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên trong khoảng này tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 3 > 0.
+ Trên các khoảng (– ∞; 1) và (3; + ∞), phần parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên trong khoảng này tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 4x – 3 < 0.
c) Nếu ∆ > 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng (– ∞; x1) và (x2; + ∞); f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng (x1; x2), trong đó x1, x2 là hai nghiệm của f(x) và x1 < x2.
2. Ví dụ
Luyện tập 1 trang 46 Toán lớp 10 Tập 1: Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai f(x) = – 2x2 + 4x – 5 có:
∆ = b2 – 4ac = 42 – 4 . (– 2) . (– 5) = – 24 < 0
Hệ số a = – 2 < 0 nên f(x) < 0 với mọi
b) Tam thức bậc hai f(x) = – x2 + 6x – 9 có:
∆ = b2 – 4ac = 62 – 4 . (– 1) . (– 9) = 0
Suy ra nghiệm kép x0 =
Hệ số a = – 1 < 0 nên f(x) < 0 với mọi
Luyện tập 2 trang 46 Toán lớp 10 Tập 1: Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: f(x) = – x2 – 2x + 8.
Lời giải:
Tam thức bậc hai f(x) = – x2 – 2x + 8 có ∆ = b2 – 4ac = (– 2)2 – 4 . (– 1) . 8 = 36 > 0.
Do đó tam thức bậc hai có hai nghiệm x1 = – 4, x2 = 2 và hệ số a = – 1 < 0.
Ta có bảng xét dấu như sau:
Bài tập
Bài 1 trang 48 Toán lớp 10 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) x2 – 2x – 3 > 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞; – 1) ∪ (3; + ∞).
b) x2 – 2x – 3 < 0 khi và chỉ khi x ∈ [– 1; 3].
Lời giải:
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 2x – 3.
Ta có: a = 1, b = – 2, c = – 3, ∆ = b2 – 4ac = (– 2)2 – 4 . 1 . (– 3) = 16 > 0.
Khi đó tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt x1 = – 1 và x2 = 3.
Lại có hệ số a = 1 > 0, ta có bảng xét dấu:
Do đó f(x) > 0 với mọi x ∈ (– ∞; – 1) ∪ (3; + ∞) và f(x) < 0 với mọi x ∈ (– 1; 3).
Vì x = – 1 và x = 3 là nghiệm của f(x) nên với hai giá trị này f(x) = 0 nên phát biểu b) sai.
Vậy phát biểu a) đúng và phát biểu b) sai.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 24a, ta thấy:
Đồ thị cắt trục hoành tại một điểm có tọa độ (2; 0) hay nghiệm của tam thức bậc hai f(x) là x = 2.
Trừ điểm x = 2 thì toàn bộ phần còn lại của Parabol nằm phía trên trục hoành do đó trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞) tam thức bậc hai f(x) > 0.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
b) Quan sát Hình 24b, ta thấy:
Đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt có tọa độ là (– 4; 0) và (– 1; 0) hay tam thức bậc hai f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 4 và x2 = – 1.
Trên các khoảng (– ∞; – 4) và (– 1; + ∞), phần parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên f(x) < 0.
Trên khoảng (– 4; – 1), phần parabol nằm phía trên trục hoành nên f(x) > 0.
Ta có bảng xét dấu tam thức f(x) sau:
c) Quan sát Hình 24c, ta thấy:
Đồ thị cắt trục hoành tại hai điêm phân biệt có tọa độ (– 1; 0) và (2; 0) hay tam thức bậc hai f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = – 1 và x2 = 2.
Trên các khoảng (– ∞; – 1) và (2; + ∞), phần parabol nằm phía trên trục hoành nên f(x) > 0.
Trên khoảng (– 1; 2) phần parabol nằm phía dưới trục hoành nên f(x) < 0.
Ta có bảng xét dấu tam thức f(x) sau:
Bài 3 trang 48 Toán lớp 10 Tập 1: Xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 4x + 1 có ∆ = (– 4)2 – 4 . 3 . 1 = 4 > 0.
Do đó tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = 1.
Lại có hệ số a = 3 > 0, ta có bảng xét dấu
Vậy f(x) > 0 với mọi x thuộc các khoảng và (1; + ∞); f(x) < 0 với mọi x thuộc khoảng .
b) Tam thức bậc hai f(x) = 9x2 + 6x + 1 có ∆ = 62 – 4 . 9 . 1 = 0.
Do đó tam thức f(x) có nghiệm kép là x0 = .
Lại có hệ số a = 9 > 0, ta có bảng xét dấu:
Vậy f(x) > 0 với mọi .
c) Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 – 3x + 10 có ∆ = (– 3)2 – 4 . 2 . 10 = – 71 < 0 và hệ số a = 2 > 0 nên ta có bảng xét dấu sau:
Vậy f(x) > 0 với mọi .
d) Tam thức bậc hai f(x) = – 5x2 + 2x + 3 có ∆ = 22 – 4 . (– 5) . 3 = 64 > 0.
Suy ra tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = 1.
Ta lại có hệ số a = – 5 < 0. Khi đó ta có bảng biến thiên sau:
Vậy f(x) < 0 với mọi x thuộc các khoảng và (1; + ∞); f(x) > 0 với mọi x thuộc khoảng .
e) Tam thức bậc hai f(x) = – 4x2 + 8x – 4 có ∆ = 82 – 4 . (– 4) . (– 4) = 0.
Do đó tam thức f(x) có nghiệm kép x0 = 1.
Ta có hệ số a = – 4 < 0, khi đó ta có bảng xét dấu sau:
Vậy f(x) < 0 với mọi .
g) Tam thức bậc hai f(x) = – 3x2 + 3x – 1 có ∆ = 32 – 4 . (– 3) . (– 1) = – 3 < 0 và hệ số a = – 3 < 0 nên ta có bảng xét dấu sau:
Vậy f(x) < 0 với mọi
a) Gọi x là số lượng người khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
Lời giải:
a) Gọi x là số lượng người khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm nên .
Khi đó tổng số khách của nhóm là 50 + x (người).
Nếu thêm x người thì giá vé sẽ giảm 5 000x đồng/người.
Do đó, giá vé cho mỗi hành khách trong nhóm 50 + x người là: 300 000 – 5 000x (đồng).
Doanh thu của công ty theo x là: (300 000 – 5 000x). (50 + x) = – 5 000x2 + 50 000x + 15 000 000 (đồng)
Vậy biểu thức biểu thi doanh thu của công ty theo x là: - 5 000x2 + 50 000x + 15 000 000.
b)
Lợi nhuận thu được của công ty là: - 5 000x2 + 50 000x + 15 000 000 – 15 080 000
= – 5 000x2 + 50 000x – 80 000 (đồng)
Xét tam thức bậc hai y = f(x) = – 5 000x2 + 50 000x – 80 000.
Ta có: ∆ = 50 0002 – 4.(-5 000).(-80 000) = 900 000 000 > 0
Do đó f(x) có hai nghiệm là x1 = 2, x2 = 8.
Ta lại có hệ số a = – 5 000 < 0. Khi đó bảng xét dấu là:
x |
– ∞ 2 8 + ∞ |
f(x) |
– 0 + 0 – |
Công ty không lỗ nghĩa là hòa vốn hoặc có lãi
Do đó f(x) ≥ 0 khi và chỉ khi 2 ≤ x ≤ 8
Mà x ∈ nên x ∈ {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
Để số người của nhóm khách du lịch là nhiều nhất khi x là lớn nhất. Suy ra x = 8.
Khi đó số người của nhóm khách du lịch là: 50 + 8 = 58 (người).
Vậy số người của nhóm du lịch nhiều nhất là 58 người thì công ty không bị lỗ.
b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm thì hòa vốn?
c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao nhiêu để không bị lỗ?
Lời giải:
Vì Q là số sản phẩm sản xuất của xí nghiệp nên .
a) Tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2 + 180Q + 140 000 (nghìn đồng).
Doanh thu của xí nghiệp là: 1 200Q (nghìn đồng).
Khi đó lợi nhuận của xí nghiệp khi bán hết Q sản phẩm là:
1 200Q – (Q2 + 180Q + 140 000) = – Q2 + 1 020Q – 140 000 (nghìn đồng).
Vậy lợi nhuận của xí nghiệp đó là – Q2 + 1 020Q – 140 000 (nghìn đồng).
b) Xét tam thức bậc hai – Q2 + 1 020Q – 140 000.
Ta có: ∆ = 1 0202 – 4.(-1).(-140 000) = 480 400 > 0
Suy ra tam thức này có hai nghiệm phân biệt , và hệ số a = – 1 < 0.
Ta có bảng xét dấu sau:
Q |
– ∞ Q1 Q2 + ∞ |
– Q2 + 1 020Q – 140 000 |
– 0 + 0 – |
Xí nghiệp hòa vốn nếu lợi nhuận bằng 0 nghĩa là Q = Q1 = hoặc Q = Q2 = .
Do
Khi đó xí nghiệp hòa vốn khi lợi nhuận bằng 0 hay y = 0, tức là Q = 164 hoặc Q = 857.
Vậy xí nghiệp đó hòa vốn khi sản xuất 164 sản phẩm hoặc 857 sản phẩm.
c) Xí nghiệp không bị lỗ, tức là lời hoặc hòa vốn, nên theo bảng xét dấu ở câu b thì xí nghiệp không bị lỗ khi và chỉ khi y ≥ 0, tức là 164 ≤ Q ≤ 857.
Vậy xí nghiệp không bị lỗ khi sản xuất từ 164 sản phẩm đến 857 sản phẩm.
Lý thuyết Toán 10 Bài 3. Dấu của tam thức bậc hai – Cánh diều
1. Dấu của tam thức bậc hai
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0), ∆ = b2 – 4ac.
+ Nếu ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ
+ Nếu ∆ = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ \
+ Nếu ∆ > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1, x2 (x1 < x2). Khi đó:
– f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng (–∞; x1); (x2; +∞)
– f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng (x1; x2).
2. Ví dụ
2.1. Ví dụ 1
Xét dấu của tam thức bậc hai
a) f(x) = 4x2 – x + 1;
b) f(x) = x2 + 2x + 1.
Hướng dẫn giải
a) Tam thức bậc hai f(x) = 4x2 – x + 1 có ∆ = b2 – 4ac = (– 1)2 – 4.4.1 = –15 < 0, hệ số
a = 4 > 0 nên f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ.
b) Tam thức bậc hai f(x) = x2 + 2x + 1 có ∆ = b2 – 4ac = 22 – 4.1.1 = 0, hệ số a = 1 > 0, nghiệm kép x0 = – 1 nên f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ \ {– 1}.
2.2. Ví dụ 2
Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f(x) = x2 – 4x + 3.
Hướng dẫn giải
Tam thức bậc hai f(x) = x2 – 4x + 3 có ∆ = b2 – 4ac = (– 4)2 – 4.1.3 = 4 > 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 1; x2 = 3; hệ số a = 1 > 0.
Ta có bảng xét dấu như sau:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều