Giải Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 2.
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Video giải bài tập Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Câu hỏi khởi động
Tập hợp A các học sinh của lớp 10D.
Tập hợp B các học sinh tổ I của lớp đó.
Làm thế nào để diễn tả quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B?
Lời giải:
Sau bài học này, ta sẽ biết để diễn tả quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B ta có: Tập con, tập hợp bằng nhau, giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù và hiệu của hai tập hợp.
Ở bài toán này tập hợp A là tập con của tập hợp B.
Thật vậy, các học sinh tổ I của lớp 10D đều là các học sinh của lớp 10D. Nghĩa là các phần tử của tập B đều là các phần tử của tập hợp A.
Khi đó, tập hợp B là tập con của tập hợp A, kí hiệu B ⊂ A.
1. Tập hợp
Lời giải:
Ở lớp 6, ta đã được giới thiệu hai cách cho một tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp;
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 1:
Bên trong vòng kín ta thấy có ba chấm biểu diễn 3 phần tử a, b, c.
Ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử như sau: A = {a; b; c}.
b) Có một chấm biểu diễn phần tử d nằm ngoài vòng kín, do đó phần tử d không thuộc tập hợp A, ta viết d ∉ A.
Hoạt động 3 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:
C = {x | x2 < 0}, D = {a}, E = {b; c; d}, {0; 1; 2; …}.
Lời giải:
+ C = {x | x2 < 0}
Vì x2 ≥ 0, nên không tồn tại số thực x để x2 < 0
Do đó C không có phần tử nào.
+ D = {a}
Tập hợp D có 1 phần tử duy nhất là a.
+ E = {b; c; d}
Tập hợp E có 3 phần tử gồm b; c; d.
+ {0; 1; 2; …}.
Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên nên tập hợp này có vô số phần tử.
Luyện tập 1 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:
G = {x | x2 - 2 = 0}, = {1; 2; 3; …}.
Lời giải:
+ G = {x | x2 - 2 = 0}
Xét phương tình x2 - 2 = 0
⇔ x2 = 2
⇔ x = hoặc x =
Mà
Suy ra không tồn tại giá trị nguyên của x thỏa mãn x2 – 2 = 0.
Vậy tập hợp G không có phần tử nào.
+ = {1; 2; 3; …}.
Ta có là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên tập hợp này có vô số phần tử.
2. Tập con và tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {x | – 3 < x < 3}, B = {x | – 3 ≤ x ≤ 3}.
a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
Lời giải:
a) Tập hợp A là tập hợp các số nguyên thỏa mãn lớn hơn – 3 và nhỏ hơn 3, bao gồm: – 2, – 1, 0, 1, 2.
Khi đó, bằng cách liệt kê các phần tử, tập hợp A được viết: A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}.
Tập hợp B là tập hợp các số nguyên thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng – 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 3, bao gồm: –3, – 2, – 1, 0, 1, 2, 3.
Bằng cách liệt kê các phần tử, tập hợp B được viết: B = {– 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3}.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Luyện tập 2 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
Lời giải:
Ta cần chứng minh B ⊂ A hay tập hợp B là tập con của tập hợp A nghĩa là ta cần chứng minh mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A.
Lấy n bất kì thuộc tập hợp B, khi đó n chia hết cho 9
Vì n chia hết cho 9 mà 9 chia hết cho 3 nên n chia hết cho 3
Do n là tùy ý nên mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A hay
Vậy ta được điều phải chứng minh.
Hoạt động 5 trang 14 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {0; 6; 12; 18}, B = { | n < 18 và n là bội của 6}.
Các mệnh đề sau có đúng không?
Lời giải:
Ta lấy 6 nhân với lần lượt các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; ... ta được tập B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}.
Vì B là tập hợp các bội của 6 nhỏ hơn hoặc bằng 18 nên ta có B = {0; 6; 12; 18}.
Ta thấy các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B. Do đó a) đúng.
Ta thấy các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A. Do đó b) đúng.
Vậy a) và b) là các mệnh đề đúng.
Lời giải:
+) Nếu n E thì n là số tự nhiên thỏa mãn chia hết cho 3 và 4 hay n BC(3; 4)
Ta có 3 = 3, 4 = 22 khi đó BCNN(3,4) = 22.3 = 12.
⇒ BCNN(3; 4) = B(12).
⇒ n B(12) hay n chia hết cho 12.
⇒ n G.
⇒ E ⊂ G (1)
+) Nếu n G thì n là số tự nhiên thỏa mãn chia hết cho 12
Mà 12 chia hết cho 3 và 4 nên n chia hết cho 3 và 4 hay n E.
⇒ G ⊂ E (2)
Từ (1) và (2) suy ra E = G.
Vậy E = G.
3. Giao của hai tập hợp
- Bóng đá gồm: An, Bình, Chung, Dũng, Minh, Nam, Phương;
- Bóng rổ gồm: An, Chung, Khang, Phong, Quang, Tuấn.
Hãy liệt kê danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ.
Lời giải:
Ở cả hai danh sách đăng kí tham gia câu lạc bộ bóng đá và bóng rổ ta thấy có tên hai bạn An, Chung.
Vậy danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ là: An, Chung.
4. Hợp của hai tập hợp
Lời giải:
Danh sách nhưng môn thi đấu mà cả hai trường đã đề xuất bao gồm: Bóng đá, Bóng rổ, Bóng bàn, Cầu lông.
Luyện tập 4 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {x | x ≤ 0}, B = {x | x ≥ 0}.
Lời giải:
Tập hợp A gồm các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 0.
Tập hợp B gồm các số thực lớn hơn hoặc bằng 0.
Suy ra tập hợp A vừa thuộc tập hợp B có chung phần tử 0.
Do đó A ∩ B = {0}
Tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gồm các số thự nhỏ hơn hoặc bằng 0 và các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 0 hay nói các khác A ∪ B = .
Vậy A B = {0} và A B = .
5. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp
Lời giải:
Tập số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên những số thực không phải số vô tỉ thì là số hữu tỉ.
Vậy tập hợp những số thực không phải là số vô tỉ chính là tập hợp các số hữu tỉ.
Lời giải:
Ta thấy 2; 14 là các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.
Luyện tập 5 trang 16 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {x | – 2 ≤ x ≤ 3}, B = {x | x2 – x – 6 = 0}.
Lời giải:
+ A = {x | – 2 ≤ x ≤ 3}
Tập hợp A là tập hợp các số nguyên lớn hơn hoặc bằng – 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3, bao gồm: – 2, – 1, 0, 1, 2, 3.
Ta viết: A = {– 2; – 1; 0; 1; 2; 3}.
+ B = {x | x2 – x – 6 = 0}
Xét x2 – x – 6 = 0
Vậy B = {– 2; 3}.
+ Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là: – 1, 0, 1, 2.
Vì tập hợp A\B gồm những phần tử thuộc A mà không thuộc B nên A \ B = {– 1; 0; 1; 2}.
Vậy A \ B = {– 1; 0; 1; 2}.
+ Mọi phần tử thuộc tập hợp B đều thuộc tập hợp A.
Vì tập hợp B \ A gồm những phần tử thuộc B mà không thuộc A nên B \ A = .
Vậy B \ A = .
Bài tập
Bài 1 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tập hợp X = {a; b; c}. Viết tất cả các tập con của tập hợp X.
Lời giải:
Tập hợp con của tập X gồm 1 phần tử: {a}, {b}, {c}.
Tập hợp con của tập X gồm 2 phần tử: {a; b}, {a; c}, {b; c}.
Tập hợp con của tập X gồm 3 phần tử: {a; b; c}.
Tập cũng là tập con của tập X.
Vậy các tập hợp con của tập hợp X = {a; b; c}
, X, {a}, {b}, {c}, {a; b}, {a; c}, {b; c}, {a; b; c}.
Lời giải:
Tập hợp [2; 5] là tập hợp gồm các số thực lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.
Tập hợp (2; 5) là tập hợp gồm các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5.
Tập hợp [2; 5) là tập hợp gồm các số thực lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 5.
Tập hợp (1; 5] là tập hợp các số thực lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.
Do đó ta sắp xếp các tập hợp như sau:
(2; 5) ⊂ [2; 5) ⊂ [2; 5] ⊂ (1; 5].
Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
Lời giải:
a) Ta có: (2; 5) = {x| 2 < x < 5} và [–3 ; 7] = {x| -3 ≤ x < 7}
Suy ra [– 3; 7] ∩ (2; 5) = {x|2 < x < 3}.
Biểu diễn trên trục số ta được:
b) Ta có: (– ∞; 0] = {x | x ≤ 0}
(–1 ; 2) = {x | –1 < x < 2}
Khi đó (– ∞; 0] ∪ (–1 ; 2) = {x | x ≤ 0 hoặc – 1 < x < 2} = {x | x < 2} = (– ∞; 2)
Biểu diễn trên trục số ta được:
c) Ta có: (– ∞; 3) = {x| x < 3}
Do đó tập hợp \ (– ∞; 3) = {x| x ≥ 3} = [3; + ∞)
Biểu diễn trên trục số là:
d) Ta có: (– 3; 2) = {x| -3 < x < 2} và [1; 3) = {x| 1 ≤ x < 3}
Suy ra tập hợp (– 3; 2) \ [1; 3) = {x| -3 < x < 1} = (– 3; 1)
Biểu diễn trên trục số là:
Lời giải:
+ Giải phương trình x2 + x – 2 = 0
⇔ x2 – x + 2x – 2 = 0
⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x + 2) = 0
Suy ra phương trình có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = – 2.
Suy ra A = {–2 ; 1}.
+ Tương tự, giải phương trình 2x2 + x – 6 = 0
⇔ 2x2 + 4x – 3x – 6 = 0
⇔ 2x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
⇔ (x + 2)(2x – 3) = 0
Suy ra phương trình có 2 nghiệm là và – 2.
Do đó ta viết được tập hợp B như sau: B = {– 2; }.
Hai tập hợp A và B có chung phần tử - 2. Do đó A ∩ B = { - 2}.
Vậy C = {-2}.
Lời giải:
a) Xét bất phương trình: 2x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥
Suy ra E = E = .
Xét bất phương trình: – x + 5 ≥ 0 ⇔ x ≤ 5
Khi đó G = {x | x ≤ 5} = (– ∞; 5]
Vậy D = E ∩ G = = .
b) Xét bất phương trình: x + 2 > 0 ⇔ x > – 2
Suy ra E = {x | x > – 2} = (– 2; + ∞)
Xét bất phương trình: 2x – 9 < 0
Suy ra G =
Vậy .
Lời giải:
A là tập nghiệm của đa thức P(x).
Suy ra A = {x | P(x) = 0}.
Biểu thức xác định khi P(x) ≠ 0.
Do đó tập hợp các số thực x sao cho biểu thức xác định chính là tập hợp các số thực không thuộc A.
Gọi B là tập hợp các số thực x sao cho biểu thức xác định.
Vậy B = = .
b) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?
Lời giải:
a) Có 10 bạn học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ thể thao và âm nhạc, do đó trong 28 bạn học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao của lớp 10B thì có 10 bạn tham gia cả câu lạc bộ âm nhạc.
Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc của lớp 10B là: 28 – 10 = 18 (học sinh).
b) Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ là:
28 + 19 – 10 = 37 (học sinh).
c) Lớp 10B có tất cả 40 học sinh, trong đó có 28 bạn tham gia câu lạc bộ thể thao, nên số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao là:
40 – 28 = 12 (học sinh)
* Tính số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ
TH1: Theo câu b, ta thấy có 37 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ nên số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ (không tham gia bất kì câu lạc bộ nào) là:
40 – 37 = 3 (học sinh)
TH2: Học sinh không tham gia đồng thời cả hai câu lạc bộ thì số học sinh đó sẽ là:
40 – 10 = 30 (học sinh)
Lời giải:
Số bạn trong nhóm tham gia vào cả hai tiết mục hát và múa là: 12 – 4 = 8 (bạn)
Số bạn chỉ tham gia múa là: 5 – 3 = 2 (bạn)
Số bạn chỉ tham gia tiết mục hát là: 8 – 2 – 3 = 3 (bạn)
Do vậy, số bạn trong nhóm tham gia tiết mục hát là: 3 + 3 = 6 (bạn)
Vậy có 6 học sinh tham gia tiết mục hát.
Lý thuyết Toán 10 Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp - Cánh diều
1. Tập hợp
• Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản trong toán học.
Để chỉ x là một phần tử của tập hợp A, ta viết x ∈ A (đọc là x thuộc A).
Để chỉ x không phải một phần tử của tập hợp A, ta viết x ∉ A (đọc là x không thuộc A).
• Biểu diễn tập hợp bằng một trong 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ví dụ: Biểu diễn tập hợp B gồm các số tự nhiên có một chữ số và chia hết cho 3.
+ Liệt kê các phần tử: B = {0; 3; 6; 9}
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử: B = {x ∈ ℕ | 0 ≤ x ≤ 9 và x ⁝ 3}
• Minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ Ven. Mỗi phần tử thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín.
Ở hình dưới, các phần tử thuộc tập hợp A là a, b, d; phần tử không thuộc tập hợp A là c.
• Một tập hợp có thể không có phần tử nào, có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử. Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu là .
Chú ý: Khi C là tập hợp rỗng, ta viết C =, không được viết .
2. Tập hợp con và tập hợp bằng nhau
• Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập con của tập B, kí hiệu là A ⊂ B. Ta còn đọc là A chứa trong B.
Quy ước: Tập hợp rỗng là tập con của mọi tập hợp.
+ A ⊂ B ⇔ (∀x, x ∈ A ⇒ x ∈ B).
+ Khi A ⊂ B, ta cũng viết B ⊃ A, đọc là B chứa A.
+ Nếu A không phải tập con của B, ta viết A ⊄ B.
Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {n ∈ ℕ | n ⁝ 9} và B = {n ∈ ℕ | n ⁝ 3}. Chứng minh A ⊂ B.
Hướng dẫn giải
Với mọi số tự nhiên n ∈ A thì n chia hết cho 9
⇒ n = 9k = 3.(3k) (k ∈ ℕ)
⇒ n cũng chia hết cho 3, tức là n ∈ B.
Do đó A ⊂ B.
+ A ⊂ A với mọi tập hợp A.
+ Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
• Khi A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói hai tập hợp A và B bằng nhau, viết là A = B.
Ví dụ: Cho tập hợp C gồm các tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và tập hợp D gồm các hình thoi. Ta thấy:
+ Mọi tứ giác có 4 cạnh bằng nhau đều là hình thoi, tức là C ⊂ D.
+ Ngược lại, mọi hình thoi đều có 4 cạnh bằng nhau, tức là D ⊂ C.
Do đó hai tập hợp C và D bằng nhau.
3. Giao của hai tập hợp:
• Tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu A ∩ B.
Vậy A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
Tập hợp A ∩ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.
Ví dụ:
Tìm giao của tập hợp A = {x ∈ ℕ | 18 ⁝ x} và B = {x ∈ ℕ | 30 ⁝ x}
Hướng dẫn giải
Tập hợp A gồm các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 18. Khi đó A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Tập hợp B gồm các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 30. Khi đó B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
Vậy A ∩ B = {1; 2; 3; 6}.
4. Hợp của hai tập hợp
• Tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu A ∪ B.
Vậy A ∪ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
Tập hợp A ∩ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.
Ví dụ: Tìm hợp của tập hợp A = {x ∈ ℕ | 18 ⁝ x} và B = {x ∈ ℕ | 30 ⁝ x}
Hướng dẫn giải
Tập hợp A gồm các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 18. Khi đó A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Tập hợp B gồm các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 30. Khi đó B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
Vậy A ∪ B = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 10; 15; 18; 30}.
5. Phần bù và hiệu của hai tập hợp:
• Cho A ⊂ B. Tập hợp những phần tử của B mà không phải phần tử của A được gọi là phần bù của A trong B, kí hiệu CBA.
Vậy, khi A ⊂ B ta có CBA = {x | x ∉ A và x ∈ B}.
Tập hợp CBA được mô tả bằng phần gạch chéo trong hình dưới.
Ví dụ: Tìm phần bù của tập hợp A = {x ∈ ℕ | 10 ⁝ x} và B = {x ∈ ℕ | 30 ⁝ x}
Hướng dẫn giải
Tập hợp A là tập các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 10. Khi đó A = {1; 2; 5; 10}.
Tập hợp B là tập các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 30. Khi đó B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy CBA = {3; 6; 15; 30}.
• Tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A \ B.
Vậy A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
Tập hợp A \ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.
Ví dụ: Tìm phần bù của tập hợp A = {x ∈ ℕ | 20 ⁝ x} và B = {x ∈ ℕ | 30 ⁝ x}
Hướng dẫn giải
Tập hợp A là tập các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 20. Khi đó A = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.
Tập hợp B là tập các số tự nhiên thỏa mãn là ước của 30. Khi đó B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
Vậy A \ B = {4; 20}.
• Các tập hợp ℕ, ℤ, ℚ, ℝ lần lượt là tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ, tập hợp số thực.
Ta có quan hệ sau: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ.
• Một số tập con thường dùng của tập số thực:
Tập hợp |
Tên gọi và kí hiệu |
Biểu diễn trên trục số |
ℝ |
Tập hợp số thực (−∞; +∞) |
|
{x ∈ ℝ | a ≤ x ≤ b} |
Đoạn [a; b] |
|
{x ∈ ℝ | a < x < b} |
Khoảng (a; b) |
|
{x ∈ ℝ | x > a} |
Khoảng (a; +∞) |
|
{x ∈ ℝ | x < b} |
Khoảng (−∞; b) |
|
{x ∈ ℝ | a ≤ x < b} |
Nửa khoảng [a; b) |
|
{x ∈ ℝ | a < x ≤ b} |
Nửa khoảng (a; b] |
|
{x ∈ ℝ | x ≥ a} |
Nửa khoảng [a; +∞) |
|
{x ∈ ℝ | x ≤ b} |
Nửa khoảng (−∞; b] |
|
Kí hiệu −∞ đọc là âm vô cực (âm vô cùng), kí hiệu +∞ đọc là dương vô cực (dương vô cùng), a và b là các đầu mút của các đoạn, khoảng, nửa khoảng.
Ví dụ: Đọc tên, kí hiệu và biểu diễn mỗi tập hợp sau trên trục số:
a) A = {x ∈ ℝ | −1 ≤ x < 2};
b) B = {x ∈ ℝ | 3x − 4 < 0}.
Hướng dẫn giải
a) Tập A là nửa khoảng [−1; 2) và được biểu diễn là:
b) Ta có: 3x − 4 < 0 ⇔ x < .
Tập B là khoảng và được biểu diễn là:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều