Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 1.
Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
Mở đầu trang 60 Toán 10 Tập 2: Hình 1 minh họa hoạt động của một màn hình ra đa ở trạm kiểm soát không lưu của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh. Máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa bởi một đốm sáng, kí hiệu là M. Dựa trên sự thay đổi của tọa độ vectơ , trạm kiểm soát có thể xác định được đường bay của máy bay.
Lời giải
Sau bài học này ta sẽ biết, tọa độ của vectơ là tọa độ của điểm M.
Hoạt động 1 trang 60 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 2), hãy:
a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.
b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M tùy ý.
Lời giải
a)
+ Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm ứng với số 2 nên hoành độ của điểm A là 2.
+ Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm ứng với số 2 nên tung độ của điểm A là 2.
Vậy hoành độ của điểm A là 2 và tung độ của điểm A là 2.
b)
Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau:
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.
Cặp số (a; b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta kí hiệu là M(a; b).
Hoạt động 2 trang 61 Toán 10 Tập 2: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M.
Lời giải
a) Ta vẽ vectơ bằng cách nối đoạn thẳng từ điểm O đến điểm M và đánh dấu mũi tên ở M (như hình dưới).
b) Để xác định tọa độ của một điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau:
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.
Cặp số (a; b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta kí hiệu là M(a; b).
Hoạt động 3 trang 61 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ (Hình 7). Hãy xác định điểm A sao cho .
Lời giải
Để xác định điểm A, ta làm như sau:
+ Qua O kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ .
+ Lấy điểm A trên đường thẳng d sao cho hai vectơ cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OA bằng độ dài vectơ .
Chú ý: Với mỗi vectơ , ta xác định được duy nhất một điểm A sao cho .
Luyện tập 1 trang 62 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 11.
Lời giải
+ Tọa độ của các vectơ :
Từ Hình 11, ta thấy giá của vectơ song song với trục Ox. Do đó, trên trục Ox ta lấy điểm A sao cho hai vectơ cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OA bằng độ dài vectơ và bằng 3 (đơn vị ô vuông).
Từ đó ta có: và A(– 3; 0) (do A nằm bên trái điểm O); tọa độ vectơ chính là tọa độ điểm A nên .
+ Tọa độ của các vectơ:
Từ Hình 11, ta thấy giá của vectơ song song với trục Oy. Do đó, trên trục Oy ta lấy điểm B sao cho hai vectơ cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OB bằng độ dài vectơ và bằng 2 (đơn vị ô vuông).
Từ đó ta có: và B(0; 2) (do B nằm phía trên điểm O); tọa độ vectơ chính là tọa độ điểm B nên .
Hoạt động 4 trang 63 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Ta chọn điểm A sao cho .
Xét vectơ đơn vị trên trục hoành Ox và vectơ đơn vị trên trục tung Oy (Hình 12).
a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.
b) Biểu diễn vectơ qua vectơ .
c) Biểu diễn vectơ qua vectơ .
Lời giải
a) Vì , mà nên tọa độ vectơ là (a; b).
Do tọa độ điểm A chính là tọa độ vectơ .
Nên điểm A có hoành độ là a và tung độ là b.
b) Điểm H biểu diễn số a trên trục Ox nên .
c) Điểm K biểu diễn số b trên trục Oy nên .
d) Vì OHAK là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có: .
Mà , và .
Vậy .
Luyện tập 2 trang 63 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(– 1; 0) và vectơ = (0; – 7).
a) Biểu diễn vectơ qua hai vectơ và .
b) Biểu diễn vectơ qua hai vectơ và .
Lời giải
a) Ta có: = (0; – 7) nên .
b) Do điểm B có tọa độ là (– 1; 0) nên . Do đó: .
Hoạt động 5 trang 64 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).
a) Tìm hoành độ xA và tung độ yA của điểm A; hoành độ xB và tung độ yB của điểm B.
b) Tìm điểm M sao cho . Từ đó, tìm hoành độ a và tung độ b của vectơ .
c) So sánh: xB – xA và a; yB – yA và b.
Lời giải
a) Từ hai điểm A và B, ta dóng vuông góc xuống trục hoành và trục tung. Ta xác định được tọa độ của các điểm A và B.
+ Hoành độ của điểm A là xA = 2, tung độ của điểm A là yA = 2.
+ Hoành độ của điểm B là xB = 4, tung độ của điểm B là yB = 3.
b) Để xác định điểm M, ta làm như sau:
+ Từ đểm O, kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ (là đường thẳng AB);
+ Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho hai vectơ cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OM bằng độ dài vectơ (bằng độ dài đoạn thẳng AB).
Vậy ta xác định được điểm M thỏa mãn như hình vẽ dưới đây:
Ta cần tìm tọa độ của điểm M.
+ Từ điểm M, kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành, cắt trục hoành tại điểm ứng với số 2 nên hoành độ của điểm M là xM = 2.
+ Từ điểm M, kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung, cắt trục tung tại điểm ứng với số 1, nên tung độ của điểm M là yM = 1.
Do đó, M(2; 1).
Tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vectơ nên .
Mà nên tọa độ của vectơ là (2; 1).
Vậy hoành độ của vectơ là a = 2 và tung độ của vectơ là b = 1.
c) Ta có: xB – xA = 4 – 2 = 2 và a = 2.
Do đó, xB – xA = a.
Ta có: yB – yA = 3 – 2 = 1 và b = 1.
Do đó, yB – yA = b.
Luyện tập 3 trang 64 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm:
A(1; 3), B(5; – 1), C(2; – 2), D(– 2; 2).
Lời giải
Ta có: . Vậy (1).
Lại có: . Vậy (2).
Từ (1) và (2) suy ra: .
B. Bài tập
Bài 1 trang 65 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vectơ đó qua hai vectơ và .
Lời giải
Từ gốc O ta vẽ các đường thẳng song song với giá của các vectơ .
Trên các đường thẳng vừa vẽ đó, ta lấy lần lượt các điểm A, B, C, D sao cho , , , .
Từ các điểm A, B, C, D, kẻ dóng vuông góc với các trục Ox, Oy để xác định tọa độ các điểm này. Ta xác định được tọa độ của các điểm trên là: A(– 5; – 3), B(3; – 4), C(– 1; 3) và D(2; 5).
+ Vì và A(– 5; – 3), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm A nên tọa độ của vectơ là (– 5; – 3) và .
+ Vì và B(3; – 4), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm B nên tọa độ của vectơ là (3; – 4) và .
+ Vì và C(– 1; 3), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm C nên tọa độ của vectơ là (– 1; 3) và .
+ Vì và D(2; 5), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm D nên tọa độ của vectơ là (2; 5) và .
Bài 2 trang 65 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ sau:
Lời giải
a) Ta có: .
Vậy tọa độ của vectơ là (3; 0).
b) Ta có: .
Vậy tọa độ của vectơ là (0; – 1).
c) Ta có: .
Vậy tọa độ của vectơ là (1; – 4).
d) Ta có: .
Vậy tọa độ của vectơ là .
Bài 3 trang 65 Toán 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:
Lời giải
Hai vectơ bằng nhau khi hoành độ của vectơ này bằng hoành độ của vectơ kia và tung độ của vectơ này bằng tung độ của vectơ kia.
a) Ta có: .
Vậy a = 2 và b = – 1.
b) Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra: a – 3 = – 2a ⇔ a + 2a = 3 ⇔ 3a = 3 ⇔ a = 1.
Thay a = 1 vào (1) ta được: b = 1 – 3 = – 2.
Vậy a = 1 và b = – 2.
Bài 4 trang 66 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2; 3), B(– 1; 1), C(3; – 1).
a) Tìm toạ độ điểm M sao cho .
b) Tìm toạ độ trung điểm N của đoạn thẳng AC. Chứng minh rằng .
Lời giải
a) Ta có: . Do đó .
Gọi tọa độ điểm M(xM; yM), khi đó ta có .
.
Vậy tọa độ điểm M là (6; 1).
b) + Gọi tọa độ điểm N(xN; yN).
Ta có: , .
Do N là trung điểm của đoạn thẳng AC nên (hai vectơ này cùng hướng và cùng độ dài nên chúng bằng nhau).
.
Vậy tọa độ của điểm N là .
+ Ta có: , do đó .
Lại có: , do đó .
Vậy .
Bài 5 trang 66 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(– 1; 3).
a) Tìm toạ độ điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O.
b) Tìm toạ độ điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox.
c) Tìm toạ độ điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy.
Lời giải
a) Điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O nên O là trung điểm của AM.
Do đó .
Gọi tọa độ điểm A(xA; yA).
Ta có: , do đó .
Tọa độ vectơ chính là tọa độ điểm M nên .
Ta có: .
Vậy tọa độ điểm A là (1; – 3).
b) Hai điểm đối xứng với nhau qua trục hoành thì có hoành độ bằng nhau và tung độ đối nhau.
Điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox nên hoành độ của điểm B là hoành độ của điểm M và tung độ của điểm B đối nhau với tung độ của điểm M.
Vậy ta có tọa độ của B là (– 1; – 3).
c) Hai điểm đối xứng với nhau qua trục tung thì có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau.
Điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy nên tung độ của điểm C là tung độ của điểm M và hoành độ của điểm C đối nhau với hoành độ của điểm M.
Vậy tọa độ của điểm C là C(1; 3).
Ta cũng có thể biểu diễn tọa độ các điểm lên mặt phẳng tọa độ Oxy để xác định.
Bài 6 trang 66 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 3; 1), B(– 1; 3), I(4; 2). Tìm toạ độ của hai điểm C, D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành nhận I làm tâm đối xứng.
Lời giải
+ Gọi tọa độ điểm C(xC; yC), tọa độ điểm D(xD; yD).
Ta có: , do đó .
.
Vì I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD, do đó I là trung điểm của AC nên
.
Vậy tọa độ điểm C là (11; 3).
+ Ta có: , do đó .
Và .
Do ABCD là hình bình hành nên .
Vậy tọa độ điểm D là (9; 1).
Bài 7 trang 66 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC. Các điểm M(1; – 2), N(4; – 1) và P(6; 2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
Lời giải
Gọi tọa độ các điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC).
Ta có: ,,,
, , .
+ M là trung điểm của BC nên (1)
+ N là trung điểm của AC nên (2)
+ P là trung điểm của AB nên (3)
Từ (2) và (3) suy ra: (4)
Từ (1) và (4) suy ra: .
Vậy tọa độ điểm C là (– 1; – 5).
Thay tọa độ điểm C vào (2) ta được: .
Do đó A(9; 3).
Thay tọa độ điểm C vào (1) ta được: .
Do đó B(3; 1).
Vậy A(9; 3), B(3; 1) và C(– 1; – 5).
Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ - Cánh diều
I. Tọa độ của một điểm
Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau (Hình 3):
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.
Cặp số (a; b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta kí hiệu là M(a ; b).
Ví dụ: Xác định tọa độ của điểm B trong hình vẽ sau:
Hướng dẫn giải
+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm ứng với số –3. Số –3 là hoành độ của điểm B.
+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm ứng với số 3. Số 3 là tung độ của điểm M.
Khi đó, cặp số (–3; 3) là tọa độ của điểm B.
Vậy điểm B có tọa độ là B(–3; 3).
II. Tọa độ của một vectơ
Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vectơ .
Nếu có tọa độ (a; b) thì ta viết = (a; b) hay (a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ và b gọi là tung độ của vectơ (Hình 4).
Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có:
+ = (a; b) ⇔ M(a ; b).
+ Vectơ có điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox.
Vectơ có điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy (Hình 4).
Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ , trong hình sau:
Hướng dẫn giải
Ta thấy điểm M có tọa độ là (–2 ; 4)
Suy ra = (–2 ; 4).
Điểm N có tọa độ là (2 ; –1)
Suy ra = (2 ; –1).
Vậy = (–2 ; 4) và = (2 ; –1).
Nhận xét:
– Với mỗi vectơ , ta xác định được duy nhất một điểm A sao cho = .
– Với mỗi vectơ trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho = .
– Nếu có tọa độ (a; b) thì ta viết = (a; b) hay (a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ và b gọi là tung độ của vectơ .
Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ trong hình vẽ sau:
Hướng dẫn giải
Ta xác định vectơ = như hình sau:
Ta thấy điểm A(2 ; 2) nên = (2 ; 2).
Suy ra = (2 ; 2).
Vậy = (2 ; 2).
Định lí: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu = (a ; b) thì = a + b. Ngược lại, nếu = a + b thì = (a ; b).
Chú ý: Với = (x1 ; y1) và = (x2 ; y2), ta có = ⇔
Như vậy, mỗi vectơ hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 3) và vectơ = (1; – 3).
a) Biểu diễn vectơ qua hai vectơ và .
b) Biểu diễn vectơ qua hai vectơ và .
Hướng dẫn giải
a) Vì vectơ = (1; – 3) nên = 1 + (– 3) = – 3
Vậy = – 3
b) Vì điểm M có tọa độ là (2 ; 3) nên = (2 ; 3).
Do đó: = 2 + 3.
Vậy = 2 + 3.
III. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB).
Ta có = (xB – xA ; yB – yA).
Ví dụ: Cho hai điểm A(2; –4) và B(1; 5). Hãy tìm tọa độ của vectơ .
Hướng dẫn giải
Ta có = (1 – 2; 5 – (–4)) = (–1 ; 9).
Vậy = (–1 ; 9).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều