Giải Toán 10 trang 64 Tập 2 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 64 Tập 2 trong Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 64 Tập 2.

1 367 11/02/2023


Giải Toán 10 trang 64 Tập 2

Hoạt động 5 trang 64 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).

Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ (ảnh 1) 

a) Tìm hoành độ xA và tung độ yA của điểm A; hoành độ xB và tung độ yB của điểm B.

b) Tìm điểm M sao cho OM=AB. Từ đó, tìm hoành độ a và tung độ b của vectơ AB.

c) So sánh: xB – xA và a; yB – yA và b.

Lời giải

a) Từ hai điểm A và B, ta dóng vuông góc xuống trục hoành và trục tung. Ta xác định được tọa độ của các điểm A và B.

Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ (ảnh 1) 

+ Hoành độ của điểm A là xA = 2, tung độ của điểm A là yA = 2.

+ Hoành độ của điểm B là xB = 4, tung độ của điểm B là yB = 3.

b) Để xác định điểm M, ta làm như sau:

+ Từ đểm O, kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ AB (là đường thẳng AB);

+ Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho hai vectơ AB,  OM cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OM bằng độ dài vectơ AB (bằng độ dài đoạn thẳng AB).

Vậy ta xác định được điểm M thỏa mãn OM=AB như hình vẽ dưới đây:

Giải Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ (ảnh 1) 

Ta cần tìm tọa độ của điểm M.

+ Từ điểm M, kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành, cắt trục hoành tại điểm ứng với số 2 nên hoành độ của điểm M là xM = 2.

+ Từ điểm M, kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung, cắt trục tung tại điểm ứng với số 1, nên tung độ của điểm M là yM = 1.

Do đó, M(2; 1).

Tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vectơ OM nên OM=2;  1.

OM=AB nên tọa độ của vectơ AB là (2; 1).

Vậy hoành độ của vectơ AB là a = 2 và tung độ của vectơ AB là b = 1.

c) Ta có: xB – xA = 4 – 2 = 2 và a = 2.

Do đó, xB – xA = a.

Ta có: yB – yA = 3 – 2 = 1 và b = 1.

Do đó, yB – yA = b.

Luyện tập 3 trang 64 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm:

A(1; 3), B(5; – 1), C(2; – 2), D(– 2; 2).

Chứng minh AB=DC.

Lời giải

Ta có: AB=51;13. Vậy AB=4;4 (1).

Lại có: DC=22;  22. Vậy DC=4;4 (2).

Từ (1) và (2) suy ra: AB=DC.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 60 Tập 2

Giải Toán 10 trang 61 Tập 2

Giải Toán 10 trang 62 Tập 2

Giải Toán 10 trang 63 Tập 2

Giải Toán 10 trang 64 Tập 2

Giải Toán 10 trang 65 Tập 2

Giải Toán 10 trang 66 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Bài 3: Phương trình đường thẳng

Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

1 367 11/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: