Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 8 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 8 Tuần 8 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 8 Toán lớp 8 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 8.

1 1590 lượt xem
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 8 có đáp án

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) 12x3y3z:15xy3

b) 12x15:3x10

c) 20x5y4:5x2y3

d) 99x4y2z2: 11x2y2z2

e) 3a2b32ab32a2b24

f) 2xy23.3x2y22x3y22

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a)

21a4b2x3 6a2b3x5+ 9a3b4x4:3a2b2x2

b)

81a4x4y3 36x5y4 18ax5y4 18ax5y5:9x3y3

c)

10x3y2+ 12x4y3 6x5y4: 12x3y2

d)

103x2yz3+152xy3z45xyz2:53xyz2

e)

x+y43x+y2+x+y:x+y

Bài 3: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đa thức B.

a) A=4xn+1y2; B=3x3yn1

b)

A=7xn1y55x3y4; B=5x2yn

c)

A=x4y3+ 3x3y3+ x2yn; B=4xny2

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB <AC) trung tuyến AM. E,F lần lượt là trung điểm của AB.AC.

a) Chứng minh rằng AEMF là hình chữ nhật.

b) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Chứng minh EHMF là hình thang cân

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại C,M là điểm bất kỳ trên cạnh AB. Vẽ MEACtại E, MF BC tại F. Gọi D là trung điểm của AB. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác CFME là hình chữ nhật.

b)  ΔDEF vuông cân.

Bài 6: Khi làm đoạn đường xy, đến A gặp một phần che lấp tầm nhìn, người ta kẻ BCAB ,CDBC ,CD=AB ,DyCD (hình vẽ). Giải thích tại sao đoạn đường Dy là đoạn đường cần làm tiếp.

Tài liệu VietJack

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:  

a)

12x3y3z:15xy3=12x3y3z15xy3=45x2z

b)

12x15:3x10=12x152x10=4x5

c)

20x5y4:5x2y3=20x5y45x2y3=4x3y

d)

99x4y2z2:11x2y2z2=99x4y2z211x2y2z2=9x2

e)

3a2b32ab32a2b24=6a8b9a8b8=6b

f)

2xy233x2y22x3y22=6x7y84x6y4=32xy4

Bài 2:

a)  

21a4b2x36a2b3x5+9a3b4x4:3a2b2x2=21a4b2x33a2b2x26a2b3x53a2b2x2+9a3b4x43a2b2x2=7a2x2bx3+3ab2x2

b)

81a4x4y336x5y418ax5y418ax5y5:9x3y3=81a4x4y39x3y336x5y49x3y318ax5y49x3y318ax5y59x3y3=9a4x+4x2y+2ax2y+2ax2y2

c)

10x3y2+12x4y36x5y4:12x3y2=10x3y212x3y2+12x4y312x3y26x5y412x3y2=2024xy+12x2y2

d)

103x2yz3+152xy3z45xyz2:53xyz2=103x2yz353xyz2+152xy3z453xyz25xyz253xyz2 =2xz+92y2z23

e)

x+y43x+y2+x+y:x+y=x+y4x+y3x+y2x+y+x+yx+y=x+y33x+y+1

Bài 3:

a) AB=4xn+1y23x3yn1

Đa thức A chia hết cho đa thức 

Bn+132n1n2n3n=2n=3

b)

AB=7xn1y55x3y45x2yn=7xn1y55x2yn5x3y45x2yn

Đa thức A chia hết cho đa thức :

Bn12n5n4n3n4n=3n=4

c)  

AB=x4y34xny2+3x3y34xny2+x2yn4xny2

Đa thức A chia hết cho đa thức :

Bn4n3n2n2n2n2n=2

Bài 4:

Tài liệu VietJack

a) Theo tính chất tam giác vuông, ta có AM + MC +MB.

Tam giác CMA cân tại M và F là trung điểm AC suy ra MFAC. Chứng minh tương tự:  

Vậy AEMF là hình chữ nhật.

b) Ta có È là đường trung bình trong tam giác ABC suy ra EF // BC. Theo giả thiết, AB <AC suy ra HB <HA , do đó H thuộc đoạn  MB.Vậy EHMF là hình thang.

Tam giác HAB vuông tại H ta có HE = EA = EB=MF, từ đó suy ra EHMF là hình thang cân.

Bài 5:

a) Theo giả thiết thì tứ giác CFME có C^=F^=E^=90°

Do đó MECF là hình chữ nhật.

b) Gọi I là giao điểm của EF và CM,I là trung điểm của EF và  CM.

Vì tam giác ABC vuông cân tại C nên CDAB. Xét tam giác DCM vuông tại D, có DI  là trung tuyến nên:

 

Mà DI cũng là trung tuyến trong tam giác DEF, do vậy tam giác DEF vuông tại D.

Trong tứ giác CEDF có:

CED^+CFD^=180°CED^=BFD^(1).

Dễ thấy ECD^=FBD^=45°   (2) và EC=MF=BF (3) (tam giác BFM vuông cân tại F.

Từ (1);(2);(3) suy ra hai tam giác CED và BFD bằng nhau (g-c-g).

Từ đó, DE=DF. Vậy tam giác DÈ vuông cân tại D.

Bài 6:

Ta có tứ giác ABCD có AB//CD và AN = CD nên tứ giác ABCD là hình bình hành lại có ABC^=90° nên ABCD là hình chữ nhật. Hay AD // BC.

Mặt khác có Ax // BC và AD// BC lại có Dy // BC và AD // BC vậy  nằm trên tia xy. 

Vậy đoạn Dy sẽ là đoạn đường cần làm tiếp chờ giải toả chướng ngại vật.

Tài liệu VietJack

1 1590 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: