Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 7 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 8 Tuần 7 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 7 Toán lớp 8 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 8.

1 1,896 28/10/2021
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 7 có đáp án

Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của các đa thức sau:

a) A=2x2+6x+9

b) B=2xy4y+16x5x2y214

Bài 2: Phân tích thành nhân tử:

a) x33+x4x23x2

b) 2a3b4aba2b23b2a2

c) a81

d) xy2+4xy12

e) x2+y2+3x3y2xy10

f) x26x16

g) x+2x+3x+4x+524

h) x2+6x+5x2+10x+21+15

Bài 3: Tìm  x

a) 3x2+ 4x = 2x

b) 25x2 0,64 = 0

c) x4 16x2= 0

d) x2+ x= 6

e) x27x=12

f) x3x2=x

Bài 4: Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng và điểm M không thuộc đường thẳng đó. Gọi A', B', C' lần lượt là điểm đối xứng của A,B,C qua M. Chứng minh A', B', C' thẳng hàng.

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD điểm P  trên AB. Gọi M,N là các trung điểm của AD,BC,E,F lần lượt là điểm đối xứng của P qua M,N. Chứng minh rằng:

a) E,F thuộc đường thẳng CD

b) EF = 2CD.

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:

A=2x2+6x+9=2x23x+9=2x22.x.32+94+92+9=2x322+272272,x

2x3220 nên A272

Vậy Amax=272x=32

B=x2+2xyy2+4xy+12x4x214B=x22xy+y24xy+44x212x+91B=xy22.xy.2+222x321B=xy222x321

xy220,

2x320x nên Bmax=1 

đạt được khi x=32;  y=12

Bài 2:

a)

x33+x4x23x2=x33+x4x2x32=x32x31+x4x2=x32x4+x4x2=x4x26x+9+x2=x4x25x+7

b)

2a3b4aba2b23b2a2=2a3b4aba2b22a3b2=2a3b4ab2a+3baba+b=2a3b2a+2baba+b=a+b4a6ba+b=a+b3a5b

c)

a81=a421=a41a4+1=a21a2+1a4+1=a1a+1a2+1a4+1  

d)

xy2+4xy12=xy2+4xy+416=xy+2216=xy+2+4xy+24=xy+6xy2

e)

x2+y2+3x3y2xy10=x22xy+y2+3x3y10=xy2+3xy10=xy+322494=xy+32+72xy+3272=xy+5xy2

f)

x26x16=x3225=x3+5x35=x+2x8

Bài 3:

a)

3x2+4x=2x3x2+2x=0x3x+2=0x=03x+2=0x=0x=23

b)

25x20,64=05x0,85x+0,8=05x0,8=05x+0,8=0x=425x=425

c)

x416x2=0x2x216=0x2x4x+4=0x=0x4=0x+4=0x=0x=4x=4

d)

x2+x=6x+3x2=0x+3=0x2=0x=3x=2

e)

x27x=12x3x4=0x3=0x4=0x=3x=4

f)

x3x2=xxx2x+1=0x=0

Bài 4:

Tài liệu VietJack

Giả sử A,B,C thẳng hàng theo thứ tự đó, ta có AB + BC = AC (1).

Các đoạn thẳng A'B', B'C' và A'C' lần lượt đối xứng với các đoạn thẳng AB,BC,AC qua điểm M nên ta có :

A'B'=AB, B'C'=BC, A'C'=AC.

Kết hợp đẳng thức (1) ta được A'B'+B'C'=A'C'. Vậy A',  B',  C' thẳng hàng.

Bài 5:

Tài liệu VietJack

a) M là trung điểm của AD và PE suy ra tứ giác APDE là hình bình hành do đó DE // AP.

Tương tự BPCF là hình bình hành, suy ra FC // PB. Mặt khác CD//AB nên suy ra các điểm E,F nằm trên đường thẳng CD.

b) Trong tam giác PÈ là đường trung bình suy ra EF=2MN=2CD.

1 1,896 28/10/2021
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: