Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 3 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 8 Tuần 3 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 3 Toán lớp 8 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 8.

1 3,558 26/10/2021
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 3 có đáp án

Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng một tích các đa thức:

a) 16x29

b) 9a225b4

c) 81y4

d) (2x+y)21

e) (x+y+z)2(xyz)2

Bài 2: Dùng hằng đẳng thức để khai triển và thu gọn:

a) (2x2+13)3

b) (2x2y3xy)3

c) (3xy4+12x2y2)3

d) (13ab22a3b)3

e) (x+1)3(x1)36(x1)(x+1)

f)

x(x1).(x+1)(x+1).(x2x+1)

g)

(x1)3(x+2)(x22x+4)+3(x4)(x+4)

h)

3x2(x+1)(x1)+(x21)3(x21)(x4+x2+1)

k)

(x43x2+9)(x2+3)+(3x2)39x2(x23)

l) (4x+6y).(4x26xy+9y2)54y3

Bài 3: Tứ giác ABCD có AB//CD, AB < CD, AD = BC. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Bài 4: Cho ΔABC có AB < AC, AH là đường cao. Gọi M,N,K lần lượt là trung điểm của  AB,AC,BC

a) Chứng minh MNKH là hình thang cân.

b) Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1      

a)

16x29=(4x)232(4x+3)(4x3)

b)

9a225b4=(3a)2(5b2)2=(3a+5b2)(3a+5b2)

c)

81y4=92(y2)2=(9+y2)(9y2)

d)

(2x+y)21=(2x+y)212=(2x+y+1)(2x+y1)

e)

(x+y+z)2(xyz)2=(x+y+z+xyz)(x+y+zx+y+z)=2x.(2y+2z)=4x.(y+z)

Bài 2:

a)

(2x2+13)3=(2x2)3+3.(2x2)2.13+3.2x2.(13)2+(13)3=8x6+4x4+23x2+127

b) (2x2y3xy)3

=(2x2y)33.(2x2y)2.3xy+3.2x2y.(3xy)2(3xy)3=8x6y336x5y3+54x4y327x3y3

c)  

(3xy4+12x2y2)3=(12x2y23xy4)3

=(12x2y2)33.(12x2y2)2.3xy4+3.12x2y2.(3xy4)2(3xy4)3=18x6y694x5y8+272x4y1027x3y12

d)  

(13ab22a3b)3=(13ab2+2a3b)3

=[(13ab2)3+3.(13ab2)2.2a3b+3.13ab2.(2a3b)2+(2a3b)3]=(127a3b6+23a5b5+4a7b4+8a9b3)=127a3b623a5b54a7b48a9b3

e)

(x+1)3(x1)36(x1)(x+1)=x3+3x2+3x+1(x33x2+3x1)6(x21)=x3+3x2+3x+1x3+3x23x+16x2+6=6x2+26x2+6=8

f)

x(x1).(x+1)(x+1).(x2x+1)=x(x21)(x3+1)=x3xx31=x1 

g)

(x1)3(x+2)(x22x+4)+3(x4)(x+4)=x33x2+3x1(x3+8)+3(x216)=x33x2+3x1x38+3x248=3x57=3(x19)

h)

3x2(x+1)(x1)+(x21)3(x21)(x4+x2+1)=3x2(x21)+(x2)33(x2)2+3x21(x31)=3x43x2+x63x4+3x21x3+1=x6x3

k)

(x43x2+9)(x2+3)+(3x2)39x2(x23)=(x2)3+27+273.9.x2+3.3.(x2)2+( 

l)

4x+6y.4x26xy+9y254y3=2.2x+3y.4x26xy+9y254y3=2.2x3+3y354y3=16x3+54y354y3=16x3

Bài 3: 

Tài liệu VietJack

Từ B kẻ BE//ADEBC

Vì AB < CD nên điểm E nằm giữa C và D.

Tứ giác ABED là hình thang có

AB//CD( giả thiết) và BE//AD (cách dựng) nên AD = BE

Mà AD = BC (giả thiết)BE = BCΔBEC cân tại B (dấu hiệu nhận biết)

BEC^=C^

Mà  BE//AD nên D^=BEC^ (đồng vị)

D^=C^ mà tứ giác ABCD là hình thang (dấu hiệu nhận biết)

Vậy tứ giác ABCD là hình thang cân

Bài 4:

Tài liệu VietJack

a) Chứng minh MNKH là hình thang cân.

Do MA = MB (gt), NA = NC (gt), KB = KC (gt)

MN,NK là các đường trung bình của ΔABC

MN // BCNK // AB(tính chất đường TB)

MN // HKANM^=MNK^

Do MN//BC hay MI//BH mà  MA = MB

IA = IH (với I là giao của MN và AH)

Lại có :

AHBCAHMN

Suy ra MN là đường trung trực của AH

AM=MHΔMAH

cân tại  M

MN là phân giác của AMH^ (tính chất tam giác cân)

AMN^=NMH^

Mà ANM^=MNK^ (cmt)

NMH^=MNK^

Xét tứ giác MNKH có: MN//HK và NMH^=MNK^

MNKH là hình thang cân.

b) Trên tia AH và AK lần lượt lấy điểm E và D sao cho H là trung điểm của AE và K là  trung điểm của AD. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.

Do AH = HE (gt), AK = KD (gt) HK là đường trung bình của tam giác AED

HK//ED hay BC//ED (tính chất đường trung bình)

Lại có NA = NC (gt), KA= KD (gt) Suy ra Nk là đường trung bình của tam giác ACD

NK//CDABH^=BCD^(1)  (so le trong)

Dễ thấy tam giác ABE cân tại B vì BH vừa là đường cao vừa là trung tuyến

BH  là phân giác của ABE^ABH^=HBE^ (2)

Từ (1), (2) HBE^=BCD^ hay CBE^=BCD^

Xét tứ giác BCDE có BC//EDCBE^=BCD^ tứ giác BCDE là hình thang cân.

1 3,558 26/10/2021
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: