Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 11 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 8 Tuần 11 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 11 Toán lớp 8 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 8.

1 1298 lượt xem
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 11 có đáp án

Bài 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau

a) x32yxx2y2=3xx2y

b) 43x4+3x=9x224x+16169x2

c)

x3+643xx24x+16=x4x3

d) 2x27x+62x3=x27x+10x5

Bài 2: Chứng minh các đẳng thức sau:

a)

9x230xy+25y225y29x2=5y3x5y+3x

b)

2x211x+123x214x+8=2x33x2

c)

x3+6x2x30x3+3x225x75=x2x5

d)

x22xy3y2x24xy+3y2=x+yxy

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD Vẽ BHAC tại H. Gọi M là trung điểm của AH,S là trung điểm của CD. Tính BMS^.

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có AB bằng đường chéo AC. Gọi O là trung điểm của BC và E là điểm đối xứng của A qua O. Đường thẳng vuông góc với AE tại E cắt AC tại F.

a) Chứng minh ABEC là hình thoi

b) Chứng minh tứ giác ADFE là hình chữ nhật.

c) Vẽ CGAB tại G,  CHBE tại H. Chứng minh GH//AE.

d) Vẽ AICD tại I. Chứng minh rằng nếu AI=AO thì ACBD và ABO^=60°

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:

a) Ta có:

x32yxx2y=3x2yxx2y=3xx2y2x32yxx2y2=3xx2y

b) Ta có:

43x169x2=43x423x2=43x43x4+3x=4+3x43x24+3x9x224x+16=4+3x43x243x4+3x=9x224x+16169x2

c) Ta có:

x3+64x3=x+4x24x+16x33xx24x+16x4=x+4x24x+163x                                                                       =x+4x24x+16x3x3+643xx24x+16=x4x3

d) Ta có:

2x27x+6x5=2x310x27x2+35x+6x30=2x317x2+41x302x3x27x+10=2x314x2+20x3x2+21x30=2x317x2+41x302x27x+62x3=x27x+10x5

Bài 2:

a) Ta có:

9x230xy+25y25y+3x=3x5y25y+3x25y29x25y3x=5y3x5y+3x5y3x=5y3x25y+3x9x230xy+25y225y29x2=5y3x5y+3x

b) Ta có:

2x211x+123x2=6x333x2+36x4x2+22x24=6x337x2+58x242x211x+123x2=6x333x2+36x4x2+22x24=6x337x2+58x242x211x+123x214x+8=2x33x2

c) Ta có:

x3+6x2x30x5=x4+6x3x230x5x330x2+5x+150                                                              =x4+x331x225x+150x3+3x225x75x2=x4+3x325x275x2x36x2+50x+150                                                                     =x4+x331x225x+150x3+6x2x30x3+3x225x75=x2x5

d) Ta có:

x22xy3y2xy=x32x2y3xy2x2y+2xy2+3y3=x33x2yxy2+3y3x24xy+3y2x+y=x34x2y+3xy2+x2y4xy2+3y3=x33x2yxy2+3y3x22xy3y2x24xy+3y2=x+yxy

Bài 3:

Tài liệu VietJack

Gọi N là trung điểm của BH suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABH

MN//AB,MN=12AB

AB=CD và AB//CD

MN//CD,MN=12CD

suy ra MNCS là hình bình hành NC//MS   (1)

Ta có:

MN//AB,ABBC

MNBC tại E (E thuộc BC)

Tam giác BCM có BH và ME là đường cao và cắt nhau tại N

CNBM(2)

Từ (1);(2) suy ra MSBMBMS^=90° (đpcm)

Bài 4:

Tài liệu VietJack

a) Vì E đối xứng với A qua O nên O là trung điểm AE mà O cũng là trung điểm BC

nên tứ giác ABEC là hình bình hành mà AB=AC(gt)

Vậy tứ giác ABEC là hình thoi.

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB//CD và AB=CD

Tứ giác ABEC là hình thoi nên AB//CE và AB=CE

C,D,E thẳng hàng và CD=CE

là trung điểm của DE (1)

Xét tam giác AEF vuông tại E có: AC=CE (vì ABEC là hình thoi) nên tam giác ACEcân.

CAE^=CEA^, lại có:

CFE^+CAE^=CEF^+CEA^=90°

Vậy CEF^=CFE^ hay tam giác CEF cân tại C suy ra CE=CF=AC

C là trung điểm AF (2)

Tù (1) và (2) ta có: AEFD là hình bình hành

AEEF nên AEFD là hình chữ nhật.

c) Xét ΔBGC và ΔBHC có:

Tài liệu VietJack

BC là cạnh chung

BGC^=BHC^=90°

GBC^=HBC^ (vì BC là p/g góc ABE của hình thoi ABEC)

Vậy ΔBGC=ΔBHC (cạnh huyền, góc nhọn)

BG=BH mà BA=BE

BGBA=BHBEGH//AE

d) Xét ΔACI và ΔACO có:

AC chung

AIC^=AOC^=90°AI=AO

Vậy ΔACI=ΔACO (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

ACI^=ACO^ (2 góc tương ứng)

AC là tia phân giác góc BCD

 Hình bình hành ABCD là hình thoi

ACBD và BC=CDBC=AB

AB=AC (do ABCE là hình thoi) ΔABC đều ABO^=60°

1 1298 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: