Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Với giải bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 Bài 1.

1 137 lượt xem


Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

1. Phương trình tích

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x5)=0.

a) Các giá trị x=3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

b) Nếu số x0 khác 3 và khác 52 thì x0 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

Lời giải:

a) Với x=3, ta có: (x+3)(2x5)=(3+3)(2x5)=0.(2x5)=0.

Với x=52, ta có: (x+3)(2x5)=(x+3)(2.525)=(x+3).0=0.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=3x=52.

b) Nếu số x0 khác -3 và khác 52 thì x0 không phải là nghiệm của phương trình.

Thực hành 1 trang 7 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) (x7)(5x+4)=0;

b) (2x+9)(23x5)=0.

Lời giải:

a) Ta có: (x7)(5x+4)=0

x7=0 hoặc 5x+4=0

x=7 hoặc x=45.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=7x=45.

b) Ta có: (2x+9)(23x5)=0

2x+9=0 hoặc 23x5=0

x=3 hoặc 23x=5

x=3 hoặc x=152.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=3x=152.

Thực hành 2 trang 7 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) 2x(x+6)+5(x+6)=0;

b) x(3x+5)6x10=0.

Lời giải:

a) Ta có: 2x(x+6)+5(x+6)=0

(x+6)(2x+5)=0

x+6=0 hoặc 2x+5=0

x=6 hoặc x=52.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=6x=52.

b) Ta có: x(3x+5)6x10=0

x(3x+5)2(3x+5)=0

(3x+5)(x2)=0

3x+5=0 hoặc x2=0

x=53 hoặc x=2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=53x=2.

Vận dụng 1 trang 7 Toán 9 Tập 1: Độ cao h (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh t giây được cho bởi công thức h=t(205t). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất không?

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

Khi quả bóng gôn chạm đất thì độ cao của nó so với mặt đất là 0 (mét) nên h=0.

Khi đó ta có: 0=t(205t)

t=0 hoặc 205t=0

t=0 hoặc 5t=20

t=0 hoặc t=4.

Vì quả bóng gôn đã được đánh đi và chạm đất nên t0 suy ra t=4 thỏa mãn đề bài.

Vậy thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất là 4 giây.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất

Hoạt động khám phá 2 trang 7 Toán 9 Tập 1: Xét hai phương trình

2x+1x24=1x2(1)2x4=0(2)

a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)?

b) x=2 có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao?

c) x=2 có là nghiệm của phương trình (1) không? Tại sao?

Lời giải:

a)

2x+1x24=1x22x(x2)x2+1x24(x2)x2=1x22x(x2)+14(x2)x2=1x22x24x+14x+8x2=1x22x28x+8x2=02(x24x+4)x2=02(x2)2x2=0

Nếu x2=0 thì phương trình vô nghĩa.

Nếu x20 suy ra x2 thì phương trình trở thành:

2(x2)=02x4=0

Vậy để biến đổi phương trình (1) về phương trình (2) thì x2.

b) Thay x=2 vào phương trình (1) ta được:

2.2+1224=1220+104=10

Điều này là vô lí nên x=2 không phải là nghiệm của phương trình (1).

c) Thay x=2 vào phương trình (2) ta được:

2.24=044=00=0

Điều này luôn đúng nên x=2 là nghiệm của phương trình (2).

Thực hành 3 trang 8 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

a) 5x+7=14x5

b) 33x2=xx+21

Lời giải:

a) 5x+7=14x5

Điều kiện xác định: x+70x50

khi x7x5.

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x7x5.

b) 33x2=xx+21

Điều kiện xác định: 3x20x+20

khi x23x2.

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x23x2.

Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình xx2=1x+1+1.

a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho.

b) Xét các phép biến đổi như sau:

xx2=1x+1+1xx2=x+2x+1

x(x+1)(x2)(x+1)=(x+2)(x2)(x+1)(x2)

x2+x=x24

x=4

Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên.

c) x=4 có là nghiệm của phương trình đã cho không?

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x20x+10

khi x2x1.

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x2x1.

b) xx2=1x+1+1

Quy đồng vế phải với mẫu thức chung là x+1: xx2=x+2x+1

Quy đồng cả hai vế với mẫu thức chung là (x2)(x+1): x(x+1)(x2)(x+1)=(x+2)(x2)(x+1)(x2)

Hai phân thức bằng nhau có cùng mẫu thì tử bằng nhau.x2+x=x24

Giải phương trình ta được x=4

c) Thay x=4 vào phương trình, ta được:

4(4)2=1(4)+1+146=13+123=232323=00=0

Điều này luôn đúng nên x=4 là nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy x=4 là nghiệm của phương trình đã cho.

Thực hành 4 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) x+6x+5+32=2;

b) 2x23x3=3x20(x3)(x2).

Lời giải:

a) x+6x+5+32=2

Điều kiện xác định: x5.

Ta có:

x+6x+5+32=22(x+6)2(x+5)+3(x+5)2(x+5)=2.2(x+5)2(x+5)2x+12+3x+15=4x+20x=7

Ta thấy: x=7 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=7.

b) 2x23x3=3x20(x3)(x2)

Điều kiện xác định: x2x3.

Ta có:

2x23x3=3x20(x3)(x2)2(x3)(x2)(x3)3(x2)(x2)(x3)=3x20(x2)(x3)2x63x+6=3x204x=20x=5

Ta thấy x=5 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=5.

Vận dụng 2 trang 9 Toán 9 Tập 1: Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi là 20%.

Lời giải:

Gọi tốc độ lúc đi của ô tô là x (km/h), x>0.

Thời gian lúc đi của ô tô là 120x (giờ).

Tốc độ lúc về của ô tô là x+20%x=1,2x (km/h).

Thời gian lúc về của ô tô là 1201,2x (giờ).

Đổi 4 giờ 24 phút = 225 giờ.

Vì tổng thời gian đi và về của ô tô là 4 giờ 24 phút nên ta có phương trình:

120x+1201,2x=225120.66x+120.56x=22.1,2x6x720+600=1325xx=50

Ta thấy x=50 thỏa mãn điều kiện.

Vậy tốc độ lúc đi của ô tô là 50km/h.

Bài tập

Bài 1 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) 5x(2x3)=0;

b) (2x5)(3x+6)=0;

c) (23x1)(12x+3)=0;

d) (2,5t7,5)(0,2t+5)=0.

Lời giải:

a) 5x(2x3)=0

5x=0 hoặc 2x3=0

x=0 hoặc x=32.

Vậy nghiệm của phương trình là x=0x=32.

b) (2x5)(3x+6)=0

2x5=0 hoặc 3x+6=0

x=52 hoặc x=2.

Vậy nghiệm của phương trình là x=52x=2.

c) (23x1)(12x+3)=0

23x1=0 hoặc 12x+3=0

x=32 hoặc x=6.

Vậy nghiệm của phương trình là x=32x=6.

d) (2,5t7,5)(0,2t+5)=0

2,5t7,5=0 hoặc 0,2t+5=0

x=3 hoặc x=25.

Vậy nghiệm của phương trình là x=3x=25.

Bài 2 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) 3x(x4)+7(x4)=0;

b) 5x(x+6)2x12=0;

c) x2x(5x5)=0;

d) (3x2)2(x+6)2=0.

Lời giải:

a) 3x(x4)+7(x4)=0

(x4)(3x+7)=0

x4=0 hoặc 3x+7=0

x=4 hoặc x=73.

Vậy nghiệm của phương trình là x=4x=73.

b) 5x(x+6)2x12=0

5x(x+6)2(x+6)=0

(x+6)(5x2)=0

x+6=0 hoặc 5x2=0

x=6 hoặc x=25.

Vậy nghiệm của phương trình là x=6x=25.

c) x2x(5x5)=0

x(x1)5(x1)=0

(x1)(x5)=0

x1=0 hoặc x5=0

x=1 hoặc x=5.

Vậy nghiệm của phương trình là x=1x=5.

d) (3x2)2(x+6)2=0

9x212x+4x212x36=0

8x224x32=0

8(x23x4)=0

x24x+x4=0

x(x4)+(x4)=0

(x+1)(x4)=0

x+1=0 hoặc x4=0

x=1 hoặc x=4.

Vậy nghiệm của phương trình là x=1x=4.

Bài 3 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) x+5x3+2=2x3;

b) 3x+5x+1+2x=3;

c) x+3x2+x+2x3=2;

d) x+2x2x2x+2=16x24.

Lời giải:

a) x+5x3+2=2x3

Điều kiện xác định: x3.

Ta có:

x+5x3+2=2x3x+5x3+2(x3)x3=2x3x+5+2x6=23x=3x=1

Ta thấy x=1 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là x=1.

b) 3x+5x+1+2x=3

Điều kiện xác định: x0x1.

Ta có:

3x+5x+1+2x=3(3x+5)x(x+1)x+2(x+1)(x+1)x=3x(x+1)(x+1)x3x2+5x+2x+2=3x2+3x4x=2x=12

Ta thấy x=12 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là x=12.

c) x+3x2+x+2x3=2

Điều kiện xác định: x2x3.

Ta có:

x+3x2+x+2x3=2(x+3)(x3)(x2)(x3)+(x+2)(x2)(x2)(x3)=2(x2)(x3)(x2)(x3)x29+x24=2x210x+1210x=25x=52

Ta thấy x=52 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là x=52.

d) x+2x2x2x+2=16x24

x+2x2x2x+2=16(x2)(x+2)

Điều kiện xác định: x±2.

Ta có:

x+2x2x2x+2=16x24x+2x2x2x+2=16(x2)(x+2)(x+2)2(x2)(x+2)(x2)2(x2)(x+2)=16(x2)(x+2)(x+2x+2)(x+2+x2)=164.2x=16x=2

Ta thấy x=2 không thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 4 trang 10 Toán 9 Tập 1: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ của xe đạp.

Lời giải:

Gọi tốc độ của xe đạp là x (km/h), x>0.

Thời gian xe đạp đi quãng đường từ A đến B là 60x (giờ).

Tốc độ của xe máy là 3x (km/h).

Thời gian xe máy đi quãng đường từ A đến B là 603x=20x (giờ).

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vì xe máy xuất phát sau xe đáp 1 giờ 40 phút và đến sớm hơn xe đạp 1 giờ nên ta có phương trình:

60x20x=53+140x=8340.33x=8x3x120=8xx=15

Ta thấy x=15 thỏa mãn điều kiện x>0.

Vậy tốc độ của xe đạp là 15km/h; tốc độ của xe máy là 45km/h.

Bài 5 trang 10 Toán 9 Tập 1: Một xí nghiệp dự định chia đều 12 600 000 đồng để thưởng cho các công nhân tham gia hội thao nhân ngày thành lập xí nghiệp. Khi đến ngày hội thao chỉ có 80% số công nhân tham gia, vì thế mỗi người tham gia hội thao được nhận thêm 105 000 đồng. Tính số công nhân dự định tham gia lúc đầu.

Lời giải:

Gọi số công nhân dự định tham gia lúc đầu là x (người), xN.

Số tiền thưởng dự định mỗi công nhân nhận được là 12600000x (đồng).

Số công nhận thực tế tham gia là 80%x=0,8x (người).

Số tiền thưởng thực tế mỗi công nhân nhận được là 126000000,8x=15750000x (đồng).

Vì thực tế mỗi người tham gia hội thảo được nhận thêm 105 000 đồng nên ta có phương trình:

15750000x12600000x=1050003150000x=105000xx3150000=105000xx=30

Ta thấy x=30 thỏa mãn điều kiện xN.

Vậy số công nhân dự định tham gia lúc đầu là 30 người.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1 trang 22

Bài 1: Bất đẳng thức

Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

1 137 lượt xem