Toán 9 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 22

Với giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 1 trang 22 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9.

1 132 lượt xem


Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 22

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 22 Toán 9 Tập 1: Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là

A. x = –3.

B. x = 3.

C. x = 3 và x = –3.

D. x = 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có (x + 3)(2x – 6) = 0

x + 3 = 0 hoặc 2x – 6 = 0

x = –3 hoặc x = 3.

Vậy tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là x = 3 và x = –3.

Bài 2 trang 22 Toán 9 Tập 1: Điều kiện xác định của phương trình 2x+3x4+2=1x3

A. x ≠ 4.

B. x ≠ 3.

C. x ≠ 4 và x ≠ 3.

D. x = 4 và x = 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Điều kiện xác định của phương trình 2x+3x4+2=1x3 là x – 4 ≠ 0 và x – 3 ≠ 0.

Suy ra x ≠ 4 và x ≠ 3.

Vậy điều kiện xác định của phương trình 2x+3x4+2=1x3 là x ≠ 4 và x ≠ 3.

Bài 3 trang 22 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình x+2x41=30x+3x4

A. x = 2.

B. x = −3.

C. x = 4

D. x = −2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x + 3 ≠ 0 và x – 4 ≠ 0 nên x ≠ –3 và x ≠ 4.

x+2x41=30x+3x4

x+2x+3x4x+3x+3x4x+3x4=30x+3x4

(x + 2)(x + 3) – (x + 3)(x – 4) = 30 (x + 3) (x + 2 – x + 4) = 30

6(x + 3) = 30

x + 3 = 5

x = 2 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

Bài 4 trang 22 Toán 9 Tập 1: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 5x – y = 3.

B. 5x+0y=0.

C. 0x4y=6.

D. 0x + 0y = 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

0x – 0y = 12 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0.

Bài 5 trang 22 Toán 9 Tập 1: Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2

A. vuông góc với trục tung.

B. vuông góc với trục hoành.

C. đi qua gốc tọa độ.

D. đi qua điểm A(1; 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

• Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 không vuông góc với trục tung và cũng không vuông góc với trục hoành.

• Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 không đi qua gốc tọa độ vì 3 . 0 – 0 = 0 ≠ 2.

• Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 đi qua điểm A(1; 1) vì 3 . 1 – 1 = 2.

Vậy đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 đi qua điểm A(1; 1).

Bài 6 trang 22 Toán 9 Tập 1: Cặp số (–2; –3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

A. x2y=32x+y=4.

B. 2xy=1x3y=8.

C. 2xy=1x3y=7.

D. 4x2y=0x3y=5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cặp số (2; 3) không phải là nghiệm của hệ phương trình 223=4  322+3=7  4.

• Cặp số (–2; –3) không phải là nghiệm của hệ phương trình 223=1233=7  8.

• Cặp số (–2; –3) là nghiệm của hệ phương trình 223=1233=7.

• Cặp số (–2; –3) không phải là nghiệm của hệ phương trình 4223=2  0233=7  5.

Bài tập tự luận

Bài 7 trang 22 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a) 3x+2y=7x7y=13;

b) 4x+y=28x+3y=5;

c) 5x4y=32x+y=4;

d) 3x2y=10x23y=313.

Lời giải:

a) 3x+2y=7x7y=13

37y13+2y=7x=7y13

21y39+2y=7x=7y13

23y=46x=7y13

y=2x=7y13

x=1y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1; 2).

b) 4x+y=28x+3y=5

y=24x8x+3y=5

y=24x8x+34x2=5

y=24x8x12x6=5

4x=1y=24x

x=14y=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 14;  1.

c) 5x4y=32x+y=4

5x442x=3y=42x

5x16+8x=3y=42x

13x=19y=42x

x=1913y=1413

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1913;  1413

d) Chia hai vế của phương trình thứ hai cho 3, ta được:

3x2y=103x2y=10

Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 0x = 0. Phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ.

Ta có 3x – 2y = 10, suy ra y=32x5.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau xy=32x5.

Bài 8 trang 22 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) (5x + 2)(2x – 7) = 0;

b) 12x+523x43=0;

c) y2 – 5y + 2(y – 5) = 0;

d) 9x2 – 1 = (3x – 1)(2x + 7).

Lời giải:

a) Ta có: (5x + 2)(2x – 7) = 0

5x + 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0

x=25 hoặc x=72.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=25x=72

b) Ta có: 12x+523x43=0

12x+5=0 hoặc 23x43=0

12x=5 hoặc 23x=43

x = –10 hoặc x = –2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –10 và x = –2.

c) Ta có: y2 – 5y + 2(y – 5) = 0

y(y – 5) + 2(y – 5) = 0

(y – 5)(y + 2) = 0

y – 5 = 0 hoặc y + 2 = 0

y = 5 hoặc y = –2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là y = 5 và y = –2.

d) Ta có: 9x2 – 1 = (3x – 1)(2x + 7)

(3x – 1)(3x + 1) = (3x – 1)(2x + 7)

(3x – 1)(3x + 1) – (3x – 1)(2x + 7) = 0

(3x – 1)(3x + 1 – 2x – 7) = 0

(3x – 1)(x – 6) = 0

3x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0

x=13 hoặc x = 6.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=13 và x = 6.

Bài 9 trang 22 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) 5x+2+3x1=3x+4x+2x1

b) 42x33x2x3=5x

c) 2x3+3x+3=3x5x29

d) x1x+1x+1x1=8x21

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: x ≠ –2; x ≠ 1.

Ta có: 5x+2+3x1=3x+4x+2x1

5x1x+2x1+3x+2x+2x1=3x+4x+2x1

5(x – 1) + 3(x + 2) = 3x + 4

5x – 5 + 3x + 6 = 3x + 4

8x + 1 = 3x + 4

5x = 3

x=35 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=35.

b) Điều kiện xác định: x ≠ 0; x32.

Ta có: 42x33x2x3=5x

4xx2x33x2x3=52x3x2x3

4x – 3 = 5(2x – 3)

4x – 3 = 10x – 15

10x – 4x = 15 – 3

6x = 12

x = 2 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

c) Điều kiện xác định: x ≠ 3; x ≠ –3.

Ta có: 2x3+3x+3=3x5x29

2x+3x+3x3+3x3x+3x3=3x5x+3x3

2(x + 3) + 3(x – 3) = 3x – 5

2x + 6 + 3x – 9 = 3x – 5

5x – 3 = 3x – 5

2x = –2

x = –1 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –1.

d) Điều kiện xác định: x ≠ –1; x ≠ 1.

Ta có: x1x+1x+1x1=8x21

x12x+1x1x+12x+1x1=8x+1x1

(x – 1)2 – (x + 1)2 = 8

(x – 1 + x + 1)(x – 1 – x – 1) = 8

(–2) . 2x = 8

x = –2 (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –2.

Bài 10 trang 23 Toán 9 Tập 1: Tìm hai số nguyên dương biết tổng của chúng bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124.

Lời giải:

Gọi x, y là hai số nguyên dương cần tìm (x là số lớn, y là số bé) (x ∈ ℕ*, y ∈ ℕ*).

Vì tổng của hai số nguyên dương là 1006 nên x + y = 1006. (1)

Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có

x – 124 = 2y hay x – 2y = 124. (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=1006x2y=124

x+y=10063y=882

x=712y=294(thỏa mãn điều kiện).

Vậy hai số nguyên dương cần tìm là 712 và 294.

Bài 11 trang 23 Toán 9 Tập 1: Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành được chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hòa nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành được bao nhiêu trận thắng?

Lời giải:

Gọi x, y lần lượt là số trận thắng và hòa của đội Arsenal ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004 (x ∈ ℕ*, y ∈ ℕ*).

Đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào, tức là các trận đấu của đội Arsenal thắng hoặc hòa. Khi đó x + y = 38. (1)

Số điểm đội Arsenal đạt được sau mỗi trận thắng là 3x (điểm)

Số điểm đội Arsenal đạt được sau mỗi trận hòa là y (điểm)

Đội Arsenal giành được chức vô địch với 90 điểm nên ta có 3x + y = 90. (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=383x+y=90

x+y=382x=52

x=26y=12 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy mùa giải đó đội Arsenal đã giành được 26 trận thắng.

Bài 12 trang 23 Toán 9 Tập 1: Nhân kỉ niệm ngày Quốc khánh 2/9, một nhà sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh đưa 175 000 đồng và được trả lại 3 000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi, biết tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195 000 đồng.

Lời giải:

Gọi x, y (đồng) lần lượt là giá niêm yết mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi (x > 0, y > 0).

Số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195 000 đồng là x + y = 195 000. (1)

Giá tiền mỗi quyển vở sau khi giảm giá là: x – 10%x = 0,9x (đồng).

Giá tiền mỗi cây bút bi sau khi giảm giá là: y – 20%y = 0,8y (đồng).

Số tiền của 20 quyển vở và 10 cây bút bi sau khi giảm giá là:

175 000 – 3 000 = 172 000 (đồng).

Theo đề bài, ta có phương trình:

20 . 0,9x + 10 . 0,8y = 172 000 hay 18x + 8y = 172 000. (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 20x+10y=195  00018x+8y=172  000

2x+y=19  5009x+4y=86  000

8x+4y=78  0009x+4y=86  000

x=8  0002x+y=19  500

x=8  000y=3  500 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy giá niêm yết mỗi quyển vở là 8000 đồng và mỗi cây bút bi là 3500 đồng.

Bài 13 trang 23 Toán 9 Tập 1: Giải bài toán cổ sau:

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi,

Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngon lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Lời giải:

Gọi x (quả) là số cam, y (quả) là số quýt cần tính (x, y ∈ ℕ*).

− Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi”, tức là tổng số cam và số quýt là 17 nên

x + y = 17. (1)

− Câu “Chia ba mỗi quả quýt rồi”, tức là mỗi quả quýt chia ba nên có 3y miếng quýt.

− Câu “Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh”, tức là chia mười mỗi quả cam nên có 10x miếng cam.

− Câu “Trăm người, trăm miếng ngon lành”, tức là tổng số miếng cam và quýt 100 miếng nên 10x + 3y = 100. (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình x+y=1710x+3y=100

y=17x10x+317x=100

y=17x10x+513x=100

y=17x7x=49

x=7y=10 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.

Bài 14 trang 23 Toán 9 Tập 1: Trong một xí nghiệp, hai tổ công nhân A và B lắp ráp cùng một loại bộ linh kiện điện tử. Nếu tổ A lắp ráp trong 5 ngày, tổ B lắp ráp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện. Biết rằng mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 linh kiện. Hỏi trong một ngày mỗi tổ ráp được bao nhiêu bộ linh kiện điện tử? (Năng suất lắp ráp của mỗi tổ trong các ngày là như nhau.)

Lời giải:

Gọi x, y lần lượt là số linh kiện điện tử tổ A và tổ B ráp được trong một ngày (x ∈ ℕ*, y ∈ ℕ*).

Số linh kiện điện tử tổ A ráp được trong 5 ngày là 5x (ngày)

Số linh kiện điện tử tổ B ráp được trong 4 ngày là 4y (ngày)

Theo đề bài, ta có phương trình 5x + 4y = 1900. (1)

Vì mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 linh kiện nên ta có x – y = 20. (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình xy=205x+4y=1900

y=x205x+4x20=1900

y=x205x+4x80=1900

x=220y=200 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy trong một ngày tổ A ráp được 220 bộ linh kiện điện tử, tổ B ráp được 200 bộ linh kiện điện tử.

Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số.

a) Fe + Cl2 → FeCl3

b) SO2+O2V2O5t°  SO3

Lời giải:

a) Gọi x, y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học

xFe + yCl2 → FeCl3

Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở hai vế, ta được x=1y=32.

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hóa học, ta có

Fe+32Cl2AgCl3

Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

b) Gọi x, y lần lượt là hệ số của SO2 và O2 thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học

xSO2+yO2V2O5t°  SO3

Cân bằng số nguyên tử S, số nguyên tử O ở hai vế, ta được x=1y=12.

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hóa học, ta có

SO2+12O2V2O5t°  SO3

Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được

2SO2+O2V2O5t°  2SO3

Bài 16 trang 23 Toán 9 Tập 1: Nhà máy luyện thép hiện có sẵn loại thép chứa 10% carbon và loại thép chứa 20% carbon. Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt. Tính khối lượng thép mỗi loại cần dùng để luyện được 1 000 tấn thép chứa 16% carbon từ hai loại thép trên.

Lời giải:

Gọi x và y lần lượt là số tấn thép của loại 10% carbon và 20% carbon cần dùng (x;y > 0).

Cần dùng để luyện được 1000 tấn thép, tan có phương trình: x + y = 1000 (1)

cần dùng chứa 16% carbon từ hai loại thép trên, ta có phương trình:

10%x + 20%y = 1000.16% (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=100010%x+20%y=1000.16%

Giải hệ phương trình ta được: {x=400y=600

Vậy số tấn thép của loại 10% carbon cần dùng là 400 tấn và số tấn thép của loại 20% carbon cần dùng là 600 tấn.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1: Bất đẳng thức

Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

1 132 lượt xem