Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc ba
Với giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Căn bậc ba sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 Bài 2.
Giải Toán 9 Bài 2: Căn bậc ba
Hoạt động khám phá 1 trang 42 Toán 9 Tập 1: Có hai khối bê tông hình lập phương A và B có thể tích lần lượt là 8 dm3 và 15 dm3 (Hình 1).
a) Tính độ dài cạnh của khối bê tông A.
b) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của khối bê tông B. Thay ? bằng số thích hợp để có đẳng thức: x3 = ?
Lời giải:
a) Độ dài cạnh của khối bê tông A là: 3√V=3√8=2 dm
b) VB = x3 = 15.
Thực hành 1 trang 43 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:
a) -1
b) 64
c) – 0,064
d) 127
Lời giải:
a) Ta có (-1)3 = 1, suy ra 3√−1 = - 1
b) Ta có 43 = 64, suy ra 3√64=4
c) Ta có (-0,4)3 = - 0,064, suy ra 3√−0,064=−0,4
d) Ta có (13)3=127, suy ra 3√127=13.
Thực hành 2 trang 43 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a) A = 3√8000+3√0,125
b) B = 3√123−3√(−11)3
c) C = (3√4)3+(3√−5)3
Lời giải:
a) A = 3√8000+3√0,125
=3√(20)3+3√(0,5)3=20+0,5=20,5
b) B = 3√123−3√(−11)3
3√123−3√(−11)3=12−(−11)=23
c) C = (3√4)3+(3√−5)3
(3√4)3+(3√−5)3=4−5=−1
Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm căn bậc ba của các số sau (kết quả làm tròn dến chữ số thập phân thứ ba):
a) 25
b) -100
c) 8,5
d) 15
Lời giải:
a) 3√25≈2,924
b) 3√−100≈−4,642
c) 3√8,5≈2,041
d) 3√15≈0,585
Vận dụng trang 44 Toán 9 Tập 1: Đối với bài toán phần khởi động (trang 42): Một bể cá hình lập phương có sức chứa 1000 dm3 . Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài mỗi cạnh lên bao nhiêu lần?
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương sau khi tăng là x (dm)
Ta có V = x3 mà muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần thì:
x = 3√10.V=3√10.1000=3√10.10dm
Vậy phải tăng mỗi cạnh lên 3√10 dm.
Hoạt động khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1: Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2.
Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính).
a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới. Thay mỗi ? bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức:
a3 = ? hay a = ?.
b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải:
a) a3 = (5.5.5).n = 125n hay a = 3√125n=53√n.
b) Khi n = 8, ta được: a = 53√n=53√8=5.2=10
Khi n = 4, ta được: a = 53√n=53√4≈7,94.
Thực hành 4 trang 44 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức Q = 3√3x2. Tính giá trị của Q khi x = 2 và khi x = - 3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải:
Khi x = 2 suy ra Q = 3√3.22≈2,29.
Khi x = - 3 suy ra Q = 3√3.(−3)2=3.
Bài tập
Bài 1 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:
a) -64
b) 27000
c) – 0,125
d) 338
Lời giải:
a) Ta có (-4)3 = -64, suy ra 3√−64=−4
b) Ta có 303 = 27000, suy ra 3√27000=30
c) Ta có (-0,5)3 = -0,125, suy ra 3√−0,125=−0,5
d) Ta có 338=278 mà (32)3=278, suy ra 3√278=32 .
Bài 2 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính
a) 3√0,001
b) 3√−164
c) −3√113
d) (3√−216)3
Lời giải:
a) 3√(0,1)3=0,1
b) 3√(−14)3=−14
c) −3√113=−11
d) (3√−216)3=−216.
Bài 3 trang 45 Toán 9 Tập 1: Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lời giải:
Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) 3√79
b) 3√−6,32
c) 3√19+3√202
Lời giải:
a) 3√79≈4,291
b) 3√−6,32≈−1,849
c) 3√19+3√202≈2,691
Bài 5 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a) A = 3√83+(3√−7)3
b) B = 3√1000000−3√0,027
Lời giải:
a) A = 3√83+(3√−7)3=8−7=1
b) B = 3√1000000−3√0,027=100−0,3=99,7
Bài 6 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a) x3 = - 27
b) x3 = 64125
c) 3√x=8
d) 3√x=−0,9
Lời giải:
a) x3 = - 27
x = 3√−27=−3
b) x3 = 64125
x = 3√64125=45
c) 3√x=8
x = 83 = 512
d) 3√x=−0,9
x = (-0,9)3 = - 0,729
Bài 7 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức P = 3√64n khi n = 1; n = - 1; n = 1125.
Lời giải:
Khi n = 1 ta có: P = 3√64.1=4
Khi n = - 1 ta có: P = 3√64.(−1)=3√−64=−4
Khi n = 1125 ta có: P = 3√64.(1125)=3√(45)3=45
Bài 8 trang 45 Toán 9 Tập 1: Một khối hình lập phương có thể tích 1000 cm3. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ.
Lời giải:
Thể tích 1 khối gỗ hình lập phương nhỏ là V8=10008=125( cm3)
Độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là: 3√125=5 (cm).
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo