Tiết 2 trang 71, 72 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Chân trời sáng tạo
Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Tiết 2 trang 71, 72 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.
Tiết 2 trang 71, 72 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2
Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Câu 1: Đọc một đoạn trong bài em thích và trả lời câu hỏi:
Trả lời:
Chọn bài Cô gái nhỏ hóa “kình ngư”:
Trả lời câu hỏi: Nguyễn Thị Ánh Viên là người có đóng góp lớn cho kì tích của đoàn thể thao Việt Nam. Nguyễn Thị Ánh Viên là vận động viên môn bơi lội.
Tiếng Việt lớp 3 trang 71 Câu 2: Nghe - viết:
Cá linh
Năm nào cũng vậy, đến con nước rong rằm tháng Bảy, đồng lai láng, bà con đóng đáy, đón cá linh về. Có năm cá về đặc lừ dưới mặt nước, nghe được cả tiếng cả kêu “ao ao". Cá chạy vào đây, thấy sền sệt như bánh canh. Mắt cá cứ ngời ngời như có ai rắc thuỷ tinh vụn xuống nước rồi cho lên chao xuống vậy.
Theo Nguyễn Quang Sáng
Trả lời:
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 3: Viết lại vào vở cho đúng các tên riêng nước ngoài.
a. Mô-Da là nhà soạn nhạc người Áo nổi tiếng thế giới.
b. Ông Lê-ô-Pôn tin rằng con trai mình sẽ trở thành một nhạc sĩ lớn.
c. Tháng Sáu hằng năm, Thủ đô Rô-Ma và các tỉnh thành của nước Ý tưng bừng mở lễ hội hoa.
Trả lời:
a. Mô-da là nhà soạn nhạc người Áo nổi tiếng thế giới.
b. Ông Lê-ô-pôn tin rằng con trai mình sẽ trở thành một nhạc sĩ lớn.
c. Tháng Sáu hằng năm, Thủ đô Rô-ma và các tỉnh thành của nước Ý tưng bừng mở lễ hội hoa.
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Câu 4: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ….:
a. Trăng, (sao, xao) ….. đã nhường chỗ cho mặt trời toà ánh nắng mai. Những giọt sương, xương) ….. mai còn đọng trên lá cây mâm (sôi, xôi) ……, cây (sấu, xấu) ….. hổ,... long lanh như những hạt ngọc. Chim (sẻ, xẻ)…… ríu ran gọi nhau. Chú (sóc, xóc) ….. con tròn xoe mắt nhìn bông hoa dẻ vàng tươi, thơm ngát,...
Theo Võ Thu Hương
b. Mùa mưa, cỏ cây mướt xanh ngút cả tầm (mắc, mắt) …... Hoa dã quỳ, hoa ngũ (sắc, sắt) ….., cỏ hồng, cỏ đuôi chồn đua nhau khoe (sắc, sắt) …... Núi rừng như (mặc, mặt) …… áo mới đủ màu: xanh (ngắc, ngắt) ……, xanh nõn, nâu hồng, vàng thắm, đỏ rực,...
Theo Khuê Minh
Trả lời:
a. Trăng, sao đã nhường chỗ cho mặt trời toà ánh nắng mai. Những giọt sương mai còn đọng trên lá cây mâm xôi, cây xấu hổ,... long lanh như những hạt ngọc. Chim sẻ ríu ran gọi nhau. Chú sóc con tròn xoe mắt nhìn bông hoa dẻ vàng tươi, thơm ngát,...
b. Mùa mưa, cỏ cây mướt xanh ngút cả tầm mắt. Hoa dã quỳ, hoa ngũ sắc, cỏ hồng, cỏ đuôi chồn đua nhau khoe sắc. Núi rừng như mặc áo mới đủ màu: xanh ngắt, xanh nõn, nâu hồng, vàng thắm, đỏ rực,...
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo