Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Bàn tay cô giáo sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3.

1 2358 lượt xem
Tải về


Bài 3: Bàn tay cô giáo – Tiếng Việt lớp 3

Đọc: Bàn tay cô giáo trang 96, 97

* Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 96 Câu hỏi: Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em theo gợi ý:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Những công việc hàng ngày của cô giáo em là:

- Lên lớp dạy học, giảng bài.

- Coi thi

- Chấm bài

- Soạn giáo án...

* Khám phá và luyện tập

Đọc

1. Đọc và trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 3 trang 97 Câu 1: Cô giáo đã tạo ra những gì từ mỗi tờ giấy màu

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời

Cô giáo đã tạo ra chiếc thuyền, mặt trời, sóng nước từ những tờ giấy màu.

Tiếng Việt lớp 3 trang 97 Câu 2: Tìm từ ngữ cho thấy

a. Cô giáo đã tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo

b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp

Trả lời

a. Những từ ngữ cho thấy cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và khéo là: thoắt, nhanh, mềm mại.

b. Những từ ngữ cho thấy những sản phẩm cô tạo ra rất đẹp là: xinh, màu nhiệm, lạ.

Tiếng Việt lớp 3 trang 97 Câu 3: Em thích hình ảnh nào trong bức tranh cô giáo. Vì sao?

Trả lời

Em thích nhất hình ảnh những làn sóng lượn mà cô cắt từ tờ giấy xanh. Những làm sóng ấy làm cho bức tranh thêm màu sắc và con thuyền thêm sinh động hơn khi được bao quanh bởi nước biển xanh ngắt.

Tiếng Việt lớp 3 trang 97 Câu 4: Bài thơ nói về điều gì?

Chiếc thuyền cô giáo gấp rất xinh.

Bình minh, mặt biển thật đẹp.

Cô giáo của em rất khéo tay.

* Học thuộc lòng bốn khổ thơ cuối.

Trả lời

Bài thơ nói về cô giáo của em rất khéo tay.

2. Đọc một bài văn về nghề nghiệp:

Tiếng Việt lớp 3 trang 97 Câu hỏi: Đọc một bài văn về nghề nghiệp:

a. Viết vào phiếu đọc sách những nội dung em thích.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Tên bài văn: Mẹ của Oanh

Tác giả: Hoàng Ly

Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc đến: bác sĩ, kĩ sư, lao công

Từ ngữ chỉ hoạt động: quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác,...

Từ ngữ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, ửng đỏ

Nội dung: Câu chuyện giúp em hiểu rằng: Người làm nghề gì cũng đáng quý.

b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp được nhắc đến trong văn bản.

Trả lời:

Văn bản đã giúp chúng ta thấy nghề nào cũng đáng quý và đáng trân trọng.

Viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ đến hết) trang 98

Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 1: Nhớ-viết Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ đến hết).

Trả lời:

- HS nhớ- viết: Bàn tay cô giáo.

- Chú ý lỗi chính tả, viết hoa tên riêng.

- Chú ý dấu câu.

Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 2: Viết lại vào vở cho đúng các tên người nước ngoài.

a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.

b. Ông Giô- dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.

c. I-sắc niu-tơn (1962-1927) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

Trả lời:

a. Lu-i thường rủ Véc-xen đi câu cá.

b. Ông Giô- dép dắt Lu-i đến gặp thầy Rơ-nê.

c. I-sắc Niu-tơn (1962-1927) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 3: Tìm chữ hoặc vần thích hợp vào mỗi *

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a.

Cửa sổ - Con mắt ngôi nhà

Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài

Cho em ảnh sáng học bài.

Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.

Theo Trần Hồng Thắng

b.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Luyện từ và câu trang 98, 99

Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 1: Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ có nghĩa giống nhau.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Các cặp từ có nghĩa giống nhau là:

- Vịt xiêm- ngan

- Củ mì- sắn

- Kẹp đậu phộng- lạc

- Muối mè- muối vừng.

Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 2: Tim 1-2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Mẹ: má, bầm, u.

- Bố: ba, cha, thầy

- Lớn: to, vĩ đại, khổng lồ

- Đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn

Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu 3: Đặt câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2.

Trả lời:

- Bố em là một người đàn ông vĩ đại.

- Bạn Hoa rất xinh đẹp.

Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu 4: Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a. Câu hỏi: Con tên là gì?

Từ để hỏi: Là gì?

b. Câu hỏi: Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

Từ để hỏi: Sao.

* Vận dụng

Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Bàn tay cô giáo – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

1. Đặt tên cho bức tranh:

- Bình minh trên biển.

- Thiên nhiên quê em.

- Thuyền và sóng.

2. Bức tranh này được làm từ đôi bàn tay khéo léo và diệu kì của cô giáo. Bức tranh trông thật hài hòa về màu sắc với màu xanh của biển, màu vàng của ánh mặt trời và màu trắng của con thuyền trên biển. Điều đặc biệt, đây là bức tranh được cô tạo nên từ những tờ giấy. Vì vậy nó đẹp một cách đầy mới mẻ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 4: Thứ Bảy xanh

Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Bài 2: Thư thăm bạn

Bài 3: Đôi bạn

Bài 4: Hai người bạn

1 2358 lượt xem
Tải về