Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1.

1 3,438 21/10/2022
Tải về


Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Tiếng Việt lớp 3

Đọc: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng trang 104, 105

* Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 104 Câu hỏi: Nói về tranh minh họa bài đọc:

- Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm gì?

- Đoán xem chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh?

Trả lời

Bạn nhỏ đang nằm trên giường và ngắm nhìn chú chim đang bay nhảy trên cành bằng lăng qua chiếc cửa sổ.

* Khám phá và luyện tập

Đọc

1. Đọc và trả lời câu hỏi

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu 1: Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui?

Trả lời:

Màu hoa này bằng lăng không vui vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện.

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu 2: Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?

Trả lời:

Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu 3: Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách nào?

Trả lời:

Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối bằng cách “Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao đi chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khung cửa sổ”.

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu 4: Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em thích nhân vật Sẻ non nhất vì nó rất tốt bụng, nó đã giúp bé Thơ được ngắm nhìn bông hoa bằng lăng cuối cùng.

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc

Trả lời:

Có thể đặt một số tên khác cho bài đọc như:

- Sẻ non tốt bụng

- Niềm vui của bé Thơ.

- Bông hoa bằng lăng.

2. Đọc một truyện về bạn bè.

Tiếng Việt lớp 3 trang 105 Câu hỏi:

a. Viết vào phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Tên truyện: Đôi bạn

- Tác giả: Nguyễn Minh

- Nhân vật: Thành, Mến, bố của Thành

- Đặc điểm: Thành và Mến là đôi bạn ngày nhỏ. Thành yêu mến bạn, đón bạn ra thành phố chơi và giới thiệu với bạn về mọi điều. Mến là người tốt bụng và đã cứu một em bé khỏi chết đuối. Lời nói: Bố bảo :

- Người ở làng quê như thế đấy, con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại.

b. Chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.

Mến là nhân vật em thích nhất trong truyện. Cậu ấy là một cậu bé chân chất, tốt bụng và dũng cảm. Mến đã không chần chừ khi thấy em bé bị đuối nước mà nhảy xuống cứu ngay giúp em bé khỏi chết đuối, bạn ấy cũng bơi rất nhanh. Em vô cùng khâm phục Mến.

Viết: Ôn chữ hoa E, Ê trang 106

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu hỏi:

- Ôn chữ hoa E, Ê

- Viết từ:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Viết câu:

Em về với hội Tản Viên

Bức trang vẽ núi chiều êm Tây Hồ

Nguyễn Hoàng Sơn

Trả lời:

- Học sinh luyện viết tên riêng: Ê- đê. Chú ý viết hoa các chữ cái  Ê

- Cách viết câu:

+ Viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng: Em, Bức, Tản Viên, Tây Hồ.

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu.

Luyện từ và câu trang 106

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu 1: Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Bạn bè, bạn thân, bạn học, đôi bạn, học đường.

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu 2: Tìm 2-3 từ ngữ:

a. Chỉ tình cảm bạn bè.

b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn.

Trả lời:

a. Chỉ tình cảm bạn bè: yêu mến, yêu quý, thân mật. quý mến.

b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: nhảy dây, trốn tìm, đọc sách, trò chuyện.

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu 3: Đặt 1-2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:

a. Giới thiệu bạn bè.

b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng bạn.

Trả lời:

a. – Hoa là người bạn em vô cùng yêu quý.

b. Vào thời gian rảnh rỗi, em và Mai lại rủ nhau đi thư viện đọc sách.

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu 4: Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a. trong, tiếng hát xa.

b. tiếng thác, ào ào.

c. ràn rạt, rào rào.

* Vận dụng

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Câu hỏi: Cùng bạn đóng vai, nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình.

Trả lời:

Tớ vô cùng xúc động và muốn gửi lời cảm ơn tưới sẻ non, cậu đã cố gắng để cho tớ thấy được bông bằng lăng tím cuối cùng. Tớ cảm thấy rất vui, tớ sẽ cố gắng khỏi bệnh thật nhanh. Cám ơn hai người bạn tốt của tớ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2: Thư thăm bạn

Bài 3: Đôi bạn

Bài 4: Hai người bạn

Bài 1: Ông ngoại

Bài 2: Vườn dừa của ngoại

1 3,438 21/10/2022
Tải về