Luyện từ và câu trang 112 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu trang 112 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1.

1 1603 lượt xem


Luyện từ và câu trang 112 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 trang 112 Câu 1: Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Đôi bạn – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau là:

bé tí - nhỏ xíu

chăm chỉ - chịu khó

hiền lành - hiền hậu

học tập - học hành

to lớn - khổng lồ

yêu thương - yêu quý

Tiếng Việt lớp 3 trang 112 Câu 2: Tìm thêm 2-3 từ ngữ có nghĩa giống nhau với mỗi từ ngữ sau:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Đôi bạn – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Nhỏ xíu: nhỏ bé, bé xíu, nhỏ xinh…

- Chăm chỉ: chịu khó, cần cù, siêng năng…

Tiếng Việt lớp 3 trang 112 Câu 3: Đọc đoạn văn say và thực hiện yêu cầu:

Đôi bạn

Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

- Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp bê nói:

- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.

Theo Nguyễn Kiên

a. Tìm những câu có dấu gạch ngang.

b. Dấu gạch ngang trong các câu tìm được dùng để làm gì?

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Đôi bạn – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a. Những câu có dấu gạch ngang:

- Ai hát đấy?

- Tôi hát đấy. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.

b. Dấu gạch ngang trong cóc câu tìm được dùng để làm gì?

Đánh dẫu chỗ bắt đầu lời nói nhân vật.

Tiếng Việt lớp 3 trang 113 Câu 4: Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời phù hợp với mỗi *

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Đôi bạn – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời;

a. Vừa thấy em, Minh nói to:

- Cậu đi đâu đấy?

Em đáp:

- Tớ đi qua nhà My để trả bạn ấy cuốn sách.

b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi:

- Cậu cho tớ mượn quyển truyện này được không?

Em trả lời:

- Được chứ, cậu lấy đọc đi.

* Vận dụng

Tiếng Việt lớp 3 trang 113 Câu 1: Viết từ ngữ chỉ sở thích của em

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Đôi bạn – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Đam mê, yêu thích, thích.

Tiếng Việt lớp 3 trang 113 Câu 2: Tìm các bạn có cùng sở thích với em.

Trả lời:

HS tìm hiểu những bạn có chung sở thích với mình.

Tiếng Việt lớp 3 trang 113 Câu 3: Nói 2-3 câu về sở thích của cả nhóm.

Trả lời:

Nhóm em có chung một sở thích đó là chơi trốn tìm. Vào mỗi giờ ra chơi, chúng em lại cùng nhau ra sân trường chơi trò trốn tìm. Tuy nhiên, mỗi bạn lại có một sở thích riêng, có bạn thích đá bóng, có bạn đam mê vẽ tranh, có bạn lại thích trồng cây,…

1 1603 lượt xem