Hai Bà Trưng trang 92, 93 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Hai Bà Trưng trang 92, 93 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.

1 2,478 31/10/2022


Đọc: Hai Bà Trưng trang 92, 93 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2

* Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 92 Câu hỏi: Trao đổi về những điều em thấy trong tranh dưới đây theo gợi ý:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Nhân vật:

+ Hai Bà Trưng đang cưỡi voi.

+ Quân lính theo sau.

- Hành động: giơ cao giáo gươm cùng nhau xông lên chiến đấu.

Khám phá và luyện tập

Đọc

1.  Đọc và trả lời câu hỏi:

Hai Bà Trưng

1. Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay giết hại dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

2. Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cùng chí hướng với vợ, bị tướng giặc Tô Định lập mưu giết chết.

3. Nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù. Trước lúc trẩy quân, có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. Trưng Trắc trả lời :

- Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.

4. Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

Theo Văn Lang

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải nghĩa từ

- Nhà Hán: triều đại ở Trung Quốc cách đây hơn 2000 năm.

- Giặc ngoại xâm: giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm.

- Đô hộ: thống trị nước khác.

- Luy Lâu: vùng đất này thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

- Trẩy quan: đoàn quân lên đường đi chiến đấu.

- Lưu danh: để lại tên tuổi và tiếng tốt.

* Nội dung chính: Vì yêu nước, thương dân, căm thù giặc, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa, đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập tự do cho dân tộc.

* Câu hỏi, bài tập

Tiếng Việt lớp 3 trang 92 Câu 1: Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác gì với nhân dân ta?

Trả lời:

Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác: Chúng thẳng tay giết hại dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng...

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy tài năng và chí lớn của Hai Bà Trưng.

Trả lời:

Chi tiết cho thấy tài năng và chí lớn của Hai Bà Trưng:

- Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.

- Hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa?

Trả lời:

Những hình ảnh cho thấy khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa:

- Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.

- Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa.

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 4: Nhân dân ta làm gì để ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng?

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Nhân dân ta đã:

- Lập đền thờ để tưởng nhớ và ghi công ơn Hai Bà Trưng.

- Lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên trường học.

- Lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên đường, tên phố.

2.

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu hỏi: Đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Chia sẻ cảm xúc của em về đất nước Việt Nam sau khi đọc bài thơ.

Trả lời:

a.

- Tên bài thơ: Việt Nam quê hương ta

- Tác giả: Nguyễn Đình Thi

- Địa điểm:

+ Tên: nước Việt Nam

+ Vẻ đẹp:
Mênh mông biển lúa

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Đất nắng chan hoà

Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ

Nước bâng khuâng những chuyến đò

Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi

Núi rừng

Dòng sông vỗ bờ

Đồng ruộng, khoai ngô

Bũa cơm rau muống quả cà giòn tan ...

- Hình ảnh so sánh: Tay người như có phép tiên

b.

Cảm xúc của em về đất nước Việt Nam: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của đất nước.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Viết: Ôn chữ hoa N, M trang 94

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đất nước trang 94

1 2,478 31/10/2022