Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1: Gió sông Hương – Chân trời sáng tạo
Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Gió sông Hương sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 1.
Bài 1: Gió sông Hương – Tiếng Việt lớp 3
Đọc: Gió sông Hương trang 40, 41, 42
* Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Câu hỏi: Giới thiệu bản thân em với một người bạn mới quen.
Trả lời:
Chào bạn, xin tự giới thiệu mình tên đầy đủ là Phạm Thị Lan Anh. Mình theo học tại ngôi trường Tiểu học Bích Khuê, lớp 2/1. Mình thích nhất là được ăn các món ngon làm từ thịt gà, được học Toán và học Tiếng Anh, và cả đi chơi công viên vào cuối tuần nữa.
Khám phá và luyện tập
Đọc: Gió sông Hương
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Gió sông Hương
* Nội dung chính: Bài đọc kể về bạn Uyên một bạn gái người Huế mới chuyển ra Hà Nội, bạn Uyên rất dịu dàng, nhẹ nhàng. Giọng nói của bạn rất hay và truyền cảm.
* Câu hỏi, bài tập:
Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Câu 1: Trường mới của Nhã Uyên ở đâu
Trả lời:
- Trường mới của Nhã Uyên ở Hà Nội
Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Câu 2: Đến nơi ở mới, Uyên nhớ những gì ở Huế?
Trả lời:
Em nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Em nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùa mái tóc. Mẹ vừa đưa em đến trường vừa kể chuyện Huế xưa
Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Câu 3: Giọng của Nhã Uyên được tả bằng những từ ngữ nào?
Trả lời:
- Giọng của Nhã Uyên được tả bằng những từ ngữ ngọt ngào, dịu dàng, sâu lắng
Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Câu 4: Vì sao lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới?
Trả lời:
- Lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới vì Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu lắng ra thủ đô thân thương.
Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Câu 5: Nói về đặc điểm của một người bạn mà em yêu mến.
Trả lời:
Em có một người bạn rất thân tên là Hoài. Cậu ấy có vóc dáng cao ráo, mảnh mai cùng nước da trắng hồng. Khuôn mặt Hoài có hình trái xoan, cùng đôi mắt đen lay láy như than tre. Đặc biệt, cậu ấy có một chiếc lúm đồng tiền ở bên má trái, mà phải cười thật tươi thì mới hiện ra. Hoài có mái tóc đen dài đến giữa lưng rất mượt. Cậu ấy thường buộc đuôi ngựa, nên trông rất năng động. Vì bị cận thị nhẹ, nên khi học hay đọc sách thì Hoài phải dùng kính, còn bình thường thì không. Ở trường, bạn bè và thầy cô đều yêu quý Hoài vì cậu ấy có đức tính hiền lành, chăm chỉ lại thật thà. Cậu ấy thường xung phong trực nhật thay cho các bạn bị ốm. Tài năng nổi bật nhất của Hoài là múa ba lê. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một nghệ sĩ múa trong tương lai. Em rất ủng hộ Hoài. Mong rằng, khi lớn lên, chúng em vẫn là bạn bè thân thiết của nhau.
2. Đọc một truyện về thiếu nhi:
Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Câu hỏi:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị.
b. Chia sẻ với bạn về đặc điểm của một nhân vật em thích trong truyện
Trả lời:
Đọc truyện Cổ tích Cây bút thần:
a. Trong câu truyện Cây bút thần em thấy thú vị nhất là chiếc bút vẽ thần kì của Mã Lương có thể vẽ ra biết bao nhiêu đồ vật biến thành đồ vật thật giúp đỡ cho những người dân nghèo.
b. Em rất thích nhân vật Mã Lương vì cậu bé vừa có tài năng lại rất tốt bụng.
Viết trang 42
Viết:
Ôn chữ hoa D, Đ
Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Câu hỏi:
- Viết từ:
- Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Ca dao)
Trả lời:
- Học sinh luyện viết tên riêng: Vừ A Dính. Chú ý viết hoa các chữ cái V, A, D
- Cách viết câu:
+ Viết hoa chữ cái đầu câu: Dù, Lòng
+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu.
Luyện từ và câu trang 42, 43
Luyện từ và câu:
Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Câu 1: Những từ nào dưới đây dùng để gọi trẻ em
Trả lời:
Nhi đồng, thiếu nhi, trẻ con.
Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Câu 2: Tìm 2 – 3 từ ngữ
a. Chỉ tính nết của trẻ em
b. Chỉ hình dáng của trẻ em
c. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em
d. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em
Trả lời:
a. Chỉ tính nết của trẻ em: đáng yêu, vui vẻ, ngoan ngoãn
b. Chỉ hình dáng của trẻ em: nhỏ nhắn, bé xíu, nhỏ xinh.
c. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em: tập viết, đọc sách, tập đọc.
d. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em: yêu thương, quý mến, vỗ về.
Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Câu 3: Đặt 2 - 3 câu về hoạt động học tập của trẻ em
a. Chỉ tính nết của trẻ em
b. Chỉ hình dáng của trẻ em
c. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em
d. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em
Trả lời:
a. Chỉ tính nết của trẻ em: đáng yêu, vui vẻ, ngoan ngoãn
Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Câu 4: Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? cho các câu vừa đặt
Trả lời:
- Các bạn say mê đọc sách
- Các em học sinh nắn nót viết bài
Vận dụng:
Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Câu hỏi: Thi đọc thơ về thiếu nhi
Trả lời:
- Các em đọc thơ với giọng điệu truyền cảm, rõ ràng.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo