Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 2: Những đám mây ngũ sắc – Chân trời sáng tạo
Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Những đám mây ngũ sắc sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 2.
Bài 2: Những đám mây ngũ sắc – Tiếng Việt lớp 3
Đọc: Những đám mây ngũ sắc trang 58, 59
* Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 trang 58 Câu hỏi: Chia sẻ về màu sắc của mây trời theo gợi ý:
Trả lời:
- Ngày nắng: mây có màu trắng ửng vàng, thỉnh thoảng ửng hồng.
- Ngày mưa: mây có màu xám xịt, thậm chí đen.
Khám phá và luyện tập
Đọc
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Những đám mây ngũ sắc
Ở Trường Sa, nếu biển mang nhiều sắc màu kì thú thì bầu trời cũng không kém phần hấp dẫn. Đặc biệt, có những hôm, trong ráng chiều đỏ ối phản chiếu xuống mặt biển còn xuất hiện những đám mây ngũ sắc. Chúng có sức hấp dẫn khiến người ta nhìn hàng giờ không chán.
Thời điểm hoàng hôn có những đám mây được nhuộm sắc xà cừ óng ảnh điệu đà. Có những đám mây quay quanh mặt trời và tạo ra lỗ hổng để lọt ánh nắng xuống nhìn như một cái "giếng trời" giữa thiên nhiên. Lại có những đám mây màu sẫm có viền ánh sáng chói lọi xung quanh khiến chúng càng nổi bật và sắc nét trên nền trời.
Những đám mây kì ảo ở Trường Sa luôn thay đổi hình dáng, màu sắc, khiến cho bầu trời trở nên sinh động ở mọi thời khắc.
Nguyễn Xuân Thuỷ
Giải nghĩa từ
- Kì thú: có tác dụng gây hứng thú đặc biệt.
- Ráng: đám mây màu vàng đỏ hoặc vàng sẫm do ánh sáng mặt trời chiếu hắt vào.
- Sắc xà cừ: màu sắc óng ánh giống màu bên trong của vỏ con trai.
- Kì ảo: có vẻ đẹp kì lạ, tưởng như chỉ có trong tưởng tượng, không có thật.
* Nội dung chính: giới thiệu và ngợi ca vẻ đẹp huyền ảo, kì diệu của mây ngũ sắc ở biển Trường Sa.
* Câu hỏi, bài tập
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu 1: Những đám mây ngũ sắc xuất hiện vào thời gian nào? Ở đâu?
Trả lời:
Những đám mây ngũ sắc xuất hiện trong ráng chiều đỏ ối phản chiếu xuống mặt biển.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu 2: Tìm các từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của mây ngũ sắc.
Trả lời:
Các từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của mây ngũ sắc: nhuộm sắc xà cừ óng ảnh điệu đà, như một cái "giếng trời" giữa thiên nhiên, màu sẫm có viền ánh sáng chói lọi xung quanh.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu 3: Nhờ đâu mà những đám mây ngũ sắc nổi bật và sắc nét trên bầu trời?
Trả lời:
Nhờ những đám mây màu sẫm có viền ánh sáng chói lọi xung quanh khiến chúng càng nổi bật và sắc nét trên nền trời.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu 4: Vì sao ở mọi thời khắc trong ngày, bầu trời trên biển đảo Trường Sa luôn sinh động?
Trả lời:
Vì những đám mây kì ảo ở Trường Sa luôn thay đổi hình dáng, màu sắc, khiến cho bầu trời trở nên sinh động ở mọi thời khắc.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc.
Trả lời:
Đặt tên khác cho bài đọc: Những đám mây kì ảo ở Trường Sa
2.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu hỏi: Tưởng tượng, đặt tên cho đám mây em thích.
Trả lời:
- Đám mây 1: Đám mây chiến mã.
- Đám mây 2: Đám mây sáng chói
- Đám mây 3: Đám mây lững thững
3.
Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Câu hỏi: Chia sẻ về tên em đặt ở bài tập 2.
Trả lời:
- Đám mây 1: Đám mây chiến mã. Vì đám mây có hình như một con ngựa đang phi rất uy nghiên, hùng dũng.
- Đám mây 2: Đám mây sáng chói. Vì đám mây bao bọc lấy ánh sáng mặt trời phía xa tạo thành một hình tròn. Khi ánh nắng mặt trời chiếu vào tạo nên một vệt sáng chói sau làn mây.
- Đám mây 3: Đám mây lững thững. Vì các đám mây mỏng trải dài, rải rác xếp gần nhau như đang lững thững trôi chầm chậm.
Nói và nghe: Tưởng tượng và diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói của một nhân vật trong câu chuyện được nghe trang 60
Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Câu 1: Đọc lại truyện Giọt sương và cho biết:
a. Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?
b. Em thích điều gì ở nhân vật đó?
Trả lời:
a. Em thích nhân vật chim vành khuyên trong câu chuyện.
b. Em thích hành động của nhân vật đó: khi hiểu được khát vọng của giọt sương, chim vành khuyên đã dùng hành động để giúp đỡ nó không bị biến mất khi mặt trời lên cao.
Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Câu 2: Tưởng tượng, nói về dáng vẻ hoặc hành động, lời nói của một nhân vật trong câu chuyện Giọt sương.
Trả lời:
Lời nói của chim vành khuyên sau khi nghe được lời thì thầm của giọt sương: À, Chị hiểu rồi, chị sẽ giúp đỡ em. Chúng ta sẽ cùng hòa làm một và đem tiếng hát tươi vui cho đời.
Viết sáng tạo: Tả một đồ vật thường dùng khi đi tham quan, du lịch trang 60
Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Những ngày ở đảo, chiếc ống nhòm là người bạn thân thiết giúp tôi khám phá thiên nhiên. Bố chọn cho tôi chiếc ống nhòm màu xanh cỏ úa, dây đeo bằng dù to bản, màu vàng tươi. Tay nắm của nó được làm bằng cao su vừa khít lòng bàn tay. Hai ống kính có thể điều chỉnh để thu phóng ảnh và thay đổi tầm nhìn. Khi ngắm bầu trời bằng “đôi mắt xa”, tôi luôn có cảm giác với được những đám mây ngũ sắc. Đặc biệt, chiếc ống nhòm có khả năng chống nước rất tốt. Khi cùng bố và các chủ lặn biển, “đôi mắt sâu” giúp tôi nhìn rõ những rạn san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu. Nhờ có người bạn nhỏ này, kì nghỉ hè của tôi thêm ý nghĩa.
Hồng Hạnh
a. Bạn nhỏ tả đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
c. Đồ vật đó giúp ích gì cho bạn nhỏ?
d. Bạn nhỏ gọi đổ vật bằng những tên nào? Vì sao?
e. Câu văn đầu tiên và câu văn cuối cùng có tác dụng gì?
Trả lời:
a. Bạn nhỏ tả đồ vật chiếc ống nhòm.
b. Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: có màu xanh cỏ úa, dây đeo bằng dù to bản, màu vàng tươi. Tay nắm của nó được làm bằng cao su vừa khít lòng bàn tay. Hai ống kính có thể điều chỉnh để thu phóng ảnh và thay đổi tầm nhìn, có khả năng chống nước rất tốt.
c. Đồ vật đó giúp ích cho bạn nhỏ: giúp bản nhỏ khám phá thiên nhiên, cảm giác với được những đám mây ngũ sắc, nhìn rõ những rạn san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu.
d. Bạn nhỏ gọi đổ vật bằng những tên: đôi mắt xa, đôi mắt sâu.
Vì chiếc ống nhòm có thể điều chỉnh để thu phóng ảnh và thay đổi tầm nhìn, cho bạn nhỏ cảm giác với được những đám mây ngũ sắc. Ngoài ra nó còn có khả năng chống nước rất tốt, giúp bạn nhỏ nhìn rõ những rạn san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu.
e. Câu văn đầu tiên có tác dụng giới thiệu chiếc ống nhòm.
Câu văn cuối cùng có tác dụng thể hiện tình cảm, ý nghĩa của chiếc ống nhòm.
Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Câu 2: Tìm ý cho đoạn văn tả một đồ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:
Trả lời:
- Đồ vật: Chiếc ô
- Đặc điểm chung:
+ Hình dáng: Phần trên hình nón được làm vải dù với khung sắt hoặc nhựa. Phần thân hình trụ dài, cứng. Phần tay cầm được làm bằng gỗ hoặc cao su.
+ Kích thước: Lớn
+ Màu sắc: màu cầu vồng.
+ Đặc điểm nổi bật: Có tán ô rất rộng.
- Tình cảm: Em rất thích chiếc ô. Nhờ nó mà mỗi lần trời mưa em không bị ướt, trời nắng em không bị nóng.
- Sử dụng và bảo quản: Em sẽ bảo quản cẩn thận. Sau khi dùng xong sẽ gập ô và cất cẩn thận.
Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Câu 3: Nói 1- 2 câu:
a. Giới thiệu đồ vật.
b. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật.
Trả lời:
a. Giới thiệu đồ vât: Chiếc ô có màu cầu vồng với kích thước lớn. Phần trên hình nón được làm vải dù với khung sắt hoặc nhựa. Phần thân hình trụ dài, cứng. Phần tay cầm được làm bằng gỗ hoặc cao su.
b. Tình cảm: Em rất thích chiếc ô. Nhờ nó mà mỗi lần trời mưa em không bị ướt, trời nắng em không bị nóng. Em sẽ sử dụng và bảo quản cẩn thận.
* Vận dụng
Tiếng Việt lớp 3 trang 61 Câu hỏi: Giải ô chữ sau:
Trả lời:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 3 – Chân trời sáng tạo