Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Hai Bà Trưng sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1.

1 3311 lượt xem
Tải về


Bài 1: Hai Bà Trưng – Tiếng Việt lớp 3

Đọc: Hai Bà Trưng trang 92, 93

* Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 92 Câu hỏi: Trao đổi về những điều em thấy trong tranh dưới đây theo gợi ý:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Nhân vật:

+ Hai Bà Trưng đang cưỡi voi.

+ Quân lính theo sau.

- Hành động: giơ cao giáo gươm cùng nhau xông lên chiến đấu.

Khám phá và luyện tập

Đọc

1.  Đọc và trả lời câu hỏi:

Hai Bà Trưng

1. Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay giết hại dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

2. Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cùng chí hướng với vợ, bị tướng giặc Tô Định lập mưu giết chết.

3. Nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù. Trước lúc trẩy quân, có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. Trưng Trắc trả lời :

- Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.

4. Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

Theo Văn Lang

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải nghĩa từ

- Nhà Hán: triều đại ở Trung Quốc cách đây hơn 2000 năm.

- Giặc ngoại xâm: giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm.

- Đô hộ: thống trị nước khác.

- Luy Lâu: vùng đất này thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

- Trẩy quan: đoàn quân lên đường đi chiến đấu.

- Lưu danh: để lại tên tuổi và tiếng tốt.

* Nội dung chính: Vì yêu nước, thương dân, căm thù giặc, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa, đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập tự do cho dân tộc.

* Câu hỏi, bài tập

Tiếng Việt lớp 3 trang 92 Câu 1: Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác gì với nhân dân ta?

Trả lời:

Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác: Chúng thẳng tay giết hại dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng...

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy tài năng và chí lớn của Hai Bà Trưng.

Trả lời:

Chi tiết cho thấy tài năng và chí lớn của Hai Bà Trưng:

- Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.

- Hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa?

Trả lời:

Những hình ảnh cho thấy khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa:

- Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.

- Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa.

Tiếng Việt lớp 3 trang 93 Câu 4: Nhân dân ta làm gì để ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng?

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Nhân dân ta đã:

- Lập đền thờ để tưởng nhớ và ghi công ơn Hai Bà Trưng.

- Lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên trường học.

- Lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên đường, tên phố.

2.

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu hỏi: Đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Chia sẻ cảm xúc của em về đất nước Việt Nam sau khi đọc bài thơ.

Trả lời:

a.

- Tên bài thơ: Việt Nam quê hương ta

- Tác giả: Nguyễn Đình Thi

- Địa điểm:

+ Tên: nước Việt Nam

+ Vẻ đẹp:
Mênh mông biển lúa

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Đất nắng chan hoà

Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ

Nước bâng khuâng những chuyến đò

Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi

Núi rừng

Dòng sông vỗ bờ

Đồng ruộng, khoai ngô

Bũa cơm rau muống quả cà giòn tan ...

- Hình ảnh so sánh: Tay người như có phép tiên

b.

Cảm xúc của em về đất nước Việt Nam: Yêu mến và tự hào về vẻ đẹp của đất nước.

Viết: Ôn chữ hoa N, M trang 94

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu hỏi: Ôn chữ hoa N, M

- Viết từ:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Viết câu:

Thăng Long – Hà Nội đô thành

Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ.

Ca dao

Trả lời:

Học sinh luyện viết từ và viết câu vào vở ô ly.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đất nước trang 94

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu 1: Tìm 1 - 2 cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các đoạn văn,đoạn thơ sau:

a. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

Theo Văn Lang

b. Con tàu như mũi tên

Đang lao về phía trước

Em muốn con tàu này

Đưa em đi khắp nước

Ơi Tổ quốc! Tổ quốc!

Trần Đăng Khoa

Trả lời:

a. Đất nước – nước nhà

Quân thù – giặc ngoại xâm.

b. Nước - Tổ quốc

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a. Từ có nghĩa giống với đất nước

b. Từ có nghĩa giống với giữ gìn

c. Từ có nghĩa giống với yêu mến

Trả lời:

a. Từ có nghĩa giống với đất nước: Tổ quốc, giang sơn, non sông.

b. Từ có nghĩa giống với giữ gìn: bảo vệ, bảo quản, gìn giữ.

c. Từ có nghĩa giống với yêu mến: mến yêu, mến thương, yêu quý.

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu 3: Tìm những từ ngữ có thể ghép được với nhau trong bài tập 2.

M: bảo vệ Tổ quốc

Trả lời:

- Bảo vệ giang sơn.

- Giữ gìn non sông.

- Mến yêu Tổ quốc.

Tiếng Việt lớp 3 trang 94 Câu 4: Đặt 1- 2 câu về:

a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc.

M: Các chú bộ đội luôn cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc.

b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước.

M: Em rất yêu bãi biển quê mình.

Trả lời:

a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc: Các chú hải quân luôn tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.

b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước: Em luôn cố gắng giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của đất nước.

* Vận dụng

Tiếng Việt lớp 3 trang 95 Câu 1: Thi kể các đường phố, trường học,... mang tên nhân vật lịch sử.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài 1: Hai Bà Trưng – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Trường THCS Phan Đình Phùng (Hà Nội)

- Trường THPT Lê Lợi (Nghệ An)

- Đường Lê Lợi

- Đường Hồ Chí Minh.

- Quân Hai Bà Trưng

-…..

Tiếng Việt lớp 3 trang 95 Câu 2: Nói 1 - 2 câu về đường phố, trường học,... em biết.

Trả lời:

Đường Hồ Chí Minh là 1 trong bốn con đường giao thông huyết mạch, chạy từ Bắc vào Nam Việt Nam. Đường Hồ Chí Minh còn một số đoạn đang thi công, dài khoảng 3.167 km chạy qua vùng núi phía Tây, khác với Quốc lộ 1 chạy chủ yếu ở đồng bằng ven biển phía đông.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2: Một điểm đến thú vị

Bài 3: Non xanh nước biếc

Bài 4: Mênh mông mùa nước nổi

Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô

Bài 2: Hương vị Tết bốn phương

1 3311 lượt xem
Tải về