Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3: Em vui tới trường – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Em vui tới trường sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3.

1 2309 lượt xem
Tải về


Bài 3: Em vui tới trường – Tiếng Việt lớp 3

Đọc: Em vui tới trường trang 16, 17

* Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 16 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý: 

Em vui tới trường trang 16, 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Trên con đường đến trường em thấy những ngôi nhà san xát, những hàng cây xanh mát, ông mắt trời đã rực rỡ chào đón chúng em.

- Em con nghe thấy âm thanh líu lo của những chú chim và tiếng còi xe trên đường phố tấp nập

Khám phá và luyện tập

Đọc: Em vui tới trường

1. Đọc và trả lời câu hỏi: 

Em vui tới trường trang 16, 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

Em vui tới trường trang 16, 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

* Nội dung chính: Bài thơ kể về niềm vui của bạn nhỏ khi mỗi ngày được đến trường trong sự chào đón của mọi vật, mọi người.

* Câu hỏi, bài tập: 

Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Câu 1: Tìm hình ảnh âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu

Trả lời:

- Hình ảnh: Chú chim sâu nho nhỏ, mặt trời đỏ, mây xanh, nắng hồng

- Âm thanh: Tiếng hót véo von

Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Câu 2: Trên đường đến trường bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

Trả lời:

Trên đường tới trường bạn nhỏ rất vui và háo hứng, “Nghe lòng vui phơi phới”

Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Câu 3: Theo em, vì sao mỗi ngày đến lớp bạn nhỏ có thêm nhiều niềm vui?

Trả lời:

Vì ở đó có thầy cô thân yêu, bạn bè vui vẻ, quý mến.

Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?

* Học thuộc lòng hai khổ thơ em thích

Trả lời:

Em vui tới trường

                      Chú chim sâu nho nhỏ

                      Hót véo von trên cành

                   Trái mặt trời chín đỏ

                    Mỉm cười cùng mây xanh

 

                    Xin chào một ngày mới

                    Nắng hồng lên bốn phương

                    Em tung tăng đến trường

                    Nghe lòng vui phơi phới 

 

                    Tiếng trống vừa thúc giục 

                    Bài học mới mở ra

                    Giọng thầy cô ấm áp 

                    Nét chữ em hiền hòa

- Học sinh học thuộc lòng hai khổ thơ em thích. 

2. Đọc một bài đọc về trường học: 

Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Câu hỏi:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính:

Em vui tới trường trang 16, 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

b. Chia sẻ với bạn về Phiếu đọc sách của em. 

Trả lời: 

a. 

Bài đọc tham khảo

Trường em

Vậy là Hà đã được học ở ngôi trường mới. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, em và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều. Giờ đây, những mơ ước ấy đã thành hiện thực.

Trường mới rất khang trang. Từ cổng trường đến các lớp học, chỗ nào cũng được khoác tấm áo mới thật đẹp.

Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.

Một năm học bắt đầu. Ngôi trường mới đã trở thành ngôi nhà thứ hai, là niềm vui của Hà và các bạn.

BÍCH HÀ

- Tên bài đọc: Trường em

- Tác giả: Bích Hà

- Nội dung: Bài đọc nói về niềm vui của Hà và các bạn học sinh khi ngôi trường của mình được sửa lại khang trang sạch đẹp, tiện nghi hơn.

b. Em chia sẻ với các bạn về Phiếu đọc sách của em. 

Viết trang 18

Viết: 

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 1: Nghe – viết: Em vui tới trường (từ Xin chào một ngày mới đến hết).

Trả lời: 

Em vui tới trường

                  Xin chào một ngày mới

                  Nắng hồng lên bốn phương

                  Em tung tăng đến trường

                  Nghe lòng vui phơi phới 

 

                  Tiếng trống vừa thúc giục 

                  Bài học mới mở ra

                  Giọng thầy cô ấm áp 

                  Nét chữ em hiền hòa

 

                  Mỗi ngày em đến lớp 

                  Là thêm nhiều niềm vui

                  Cùng chơi và cùng học

                  Cùng trao nhau tiếng cười

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 2: Chọn tiếng ở nhãn phù hợp với tiếng ở quyển vở để tạo thành từ ngữ đúng

Viết trang 18 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

- Lời chào 

- Chuyền bóng 

- Truyền thống 

- Dâng chào

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 3: Tìm 3-4 từ ngữ:

a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng

- Chữ s: 

- Chữ x:

b. Có hai tiếng bắt đầu bằng

- Chữ g:

- Chữ r

Trả lời: 

a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng

- Chữ s: sông suối, sâu sắc, súc sắc…

- Chữ x: xúc xích, xù xì, …

b. Có hai tiếng bắt đầu bằng

- Chữ g: Ghế gỗ, gọn gàng, …

- Chữ r: Râu ria, rủng rỉnh, rung rinh

Luyện từ và câu trang 18, 19

Luyện từ và câu: 

Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!

Nguyễn Khánh Mỹ

a. Tìm 2-3 từ ngữ:

- Chỉ sự vật

- Chỉ đặc điểm

- Chỉ hoạt động

b. Tìm các câu kể được dùng

- Để giới thiệu

- Để kể, tả

c. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập b có dấu gì?

Trả lời: 

a. Tìm 2-3 từ ngữ:

- Chỉ sự vật: cặp sách, sách vở, đồ dùng học tập.

- Chỉ đặc điểm: hình chữ nhật, màu xanh dương, đẹp.

- Chỉ hoạt động: đi học, mang.

b. Tìm các câu kể được dùng

- Để giới thiệu: Chiếc cặp sách này là món quà ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.

- Để kể, tả: Chiếc cặp sách hình chữ nhật, có màu xanh dương rất đẹp

c. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập b có dấu gì?

- Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập b có dấu chấm (.)

Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Câu 2: Tìm từ ngữ

a. Gọi tên 2-3 đồ dùng học tập

b. Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập

c. Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập.

Trả lời: 

a. Gọi tên 2-3 đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, tẩy

b. Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập: màu đỏ, vàng, xanh lá cây

c. Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập: dùng để viết, dùng để kẻ, dùng để tẩy

Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Câu 3: Đặt 1-2 câu kể để:

a. Giới thiệu một đồ dùng học tập

b. Kể, tả về một đồ dùng học tập

Trả lời: 

a. Giới thiệu một đồ dùng học tập: Hôm nay, mẹ mới mua cho em một chiếc bút chì mới.

b. Kể, tả về một đồ dùng học tập: Chiếc bút chì có màu vàng rất đẹp.

Vận dụng: 

Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Câu hỏi: Chơi trò chơi Bức tranh mùa thu:

- Chia sẻ với bạn về một trong hai bức tranh dưới đây theo gợi ý:
 Luyện từ và câu trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Chân trời sáng tạo

Trả lời: 

- Bức tranh số 1: Cây cối trong rừng

+ Rất nhiều cây cối trong khu rừng nhỏ

+ Các cây cối có màu xanh màu vàng.

+ Cảm giác không gian ở đây thật xanh tươi và thoải mái.

- Bức tranh số 2: Vui đêm trung thu

+ Các bạn nhỏ đang chơi múa lân, rước đèn trung thu rất vui. 

+ Có nhiều các loại đèn khác nhau như đèn ông sao, đèn con cá,…. 

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 4: Nhớ lại buổi học đầu tiên

Bài 1: Cậu học sinh mới

Bài 2: Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí

Bài 3: Mùa thu của em

Bài 4: Hoa cỏ sân trường

1 2309 lượt xem
Tải về