Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Ôn tập giữa học kì 1 – Kết nối tri thức

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Ôn tập giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1.

1 2,101 11/08/2022
Tải về


Ôn tập giữa học kì 1 – Tiếng Việt lớp 3

Tiết 1, 2 trang 76, 77

Tiếng Việt lớp 3 trang 76 Câu 1: Đoán tên bài đọc

Tiết 1, 2 Trang 76, 77 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Tên các bài đọc có trong hình lần lượt là:

a. Mùa hè lấp lánh

b. Tập nấu ăn

c. Thư viện.

d. Lời giải toán đặc biệt.

e. Bàn tay cô giáo.

g. Cuộc họp của chữ viết.

Tiếng Việt lớp 3 trang 76 Câu 2: Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó.

Trả lời:

- Em chọn đọc bài “Thư viện” (trang 68 sgk Tiếng Việt lớp 3).

Bài học em thích nhất từ bài “Thư viện” là: Đọc sách cần có niềm vui thích và thoải mái. Bằng nhiều cách đọc, nhiều nguồn đọc ta có thể biết ra nhiều điều mới mẻ và thú vị trong cuộc sống.

- Em chọn bài “Bàn tay cô giáo” (trang 60 sgk Tiếng Việt lớp 3).

Bài học em thích nhất từ bài “Bàn tay cô giáo” là: Cô giáo với nét dịu hiền, yêu mến học sinh mà đem biết bao điều thú vị vào bài học. Mỗi ngày đến trường, lòng yêu mến cô giúp học sinh có thể cố gắng nhiều hơn nữa.

Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Câu 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.

Tiết 1, 2 Trang 76, 77 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Ta điền được đáp án lần lượt theo thứ tự như sau:

1. Từ chỉ sự vật ở trường: giáo viên, bàn ghế, phấn, bảng đen, máy chiếu, tivi, đồ thí nghiệm, bác bảo vệ, cây xanh, …

2. Từ chỉ hoạt động diễn ra ở trường: trực nhật, lau bảng, giặt khăn, quét sân, trồng cây, nhổ cỏ, viết bài, đọc bài, …

3. Từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động ở trường: vui vẻ, thoải mái, năng nổ, hăng say, miệt mài, chăm chú, nhanh nhảu, hấp tấp, gọn gàng, sạch sẽ, ngay ngắn, …

Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Câu 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 3.

Mẫu: Các bạn học sinh lớp 3A đang thảo luận sôi nổi.

Trả lời:

- Lớp em hôm nay rất sạch sẽ.

- Quần áo của học sinh luôn phải gọn gàng.

- Trong giờ học, chúng em chăm chú nghe thầy cô giảng bài.

Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Câu 5: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông.

Tiết 1, 2 Trang 76, 77 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Ta gọi các ô vuông từ trên xuống dưới lần lượt là 1, 2, 3, 4, có được kết quả như sau:

1. Dấu hai chấm “:”

2. Dấu chấm than “!”

3. Dấu hai chấm “:”

4. Dấu phẩy “,”

Tiết 3, 4 trang 78, 79

Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Câu 1: Trò chơi: Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài đọc dưới đây:

Tiết 3, 4 trang 78, 79 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Ta có điểm đến của các bạn nhỏ như sau:

1 – c. Bạn Sơn trong bài Ngày gặp lại – Về quê với ông bà

2 – a. Bạn nhỏ trong bài Cánh rừng trong nắng – Thăm rừng Trường Sơn

3 – d. Bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn – Vào bếp cùng mẹ

4 – g. Bạn nhỏ trong bài Nhật kí tập bơi – Đến bể bơi học bơi

5 – b. Bạn Thắng trong bài Lần đầu ra biển – Ra biển Quy Nhơn

6 – e. Bạn Diệu trong bài Tạm biệt mùa hè – Ra vườn hái quả và đi chợ cùng mẹ

Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Câu 2: Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

­- Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn nhất.

- Vì được ăn món ngon là một niềm vui, nhưng tự tay mình biết nấu một món ăn ngon thì quả thực rất tuyệt vời! Biết nấu ăn, mình có thể phụ bố mẹ và thết đãi cho bạn bè cùng thưởng thức.

Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Câu 3: Giải ô chữ.

a. Tìm ô chữ hàng ngang.

Tiết 3, 4 trang 78, 79 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

(1) Môn Tiếng Việt rèn cho các em các kĩ năng: đọc, viết, nói và (…).

(2) Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu (…).

(3) Để tách các bộ phận có cùng chức năng, cần dùng dấu (…).

(4) Từ trái nghĩa với khen là (…).

(5) Khi viết, để kết thúc câu, ta phải dùng (…).

(6) Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu (…).

(7) Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là (…).

(8) Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu (…).

(9) Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu (…).

(10) Gần mực thì đen, gần (…) thì sáng.

b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu đỏ.

Trả lời:

a.

Tiết 3, 4 trang 78, 79 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

b. Câu xuất hiện ở hàng dọc màu đỏ là: Em yêu mùa hè.

Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Câu 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào?

Tiết 3, 4 trang 78, 79 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Kiểu câu của mỗi câu trong mẩu chuyện là:

Câu (1)

Hai cậu bé nói chuyện với nhau:

Câu kể

Câu (2)

- Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào?

Câu hỏi

Câu (3)

- Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ.

Câu kể

Câu (4)

- Ôi trời!

Câu cảm

Câu (5)

Sao lại qua đường đó?

Câu hỏi

Câu (6)

- Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từ người này sang người khác mà.

Câu kể

Tiết 5 trang 79

Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Câu 1: Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước.

Tiết 5 trang 79 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Ngôi trường mà em mơ ước sẽ rất đẹp. Trường được sơn mới lại toàn bộ. Tường không còn bám vết bẩn nữa! Sân trường rộng thênh thang để em được vui chơi. Vườn trường sẽ có thật nhiều cây! Cây xanh rất có ích vì nó cung cấp oxi cho con người. Bên trong lớp học thì sạch sẽ, ngăn nắp; bàn ghế trông đều và thẳng hàng. Mọi người trong trường: giáo viên, cán bộ nhân viên, học sinh đều niềm nở và nở nụ cười tươi mỗi khi gặp nhau!

Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Câu 2: Viết đoạn văn về một người trong trường mà em yêu quý.

Trả lời:

- Đoạn văn về bác bảo vệ:

Em rất yêu bác bảo vệ trường em. Bác có nhiệm vụ canh gác, bảo vệ cho trường được an toàn. Có lẽ vì ít gặp bác nên chúng em không thường xuyên nhắc về bác. Cứ hễ có vấn đề, bác đều có mặt và giải quyết nhanh chóng! Chính vì vậy, không chỉ em mà tập thể lớp đều rất thương và yêu mến bác.

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82

A. Đọc

Tiếng Việt lớp 3 trang 80 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Cô giáo tí hon

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

a. Mấy chị em đang chơi trò gì cùng nhau?

b. Kể tên các em của Bé.

c. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nhỏ nào nhất?

Trả lời:

a. Mấy chị em đang cùng nhau chơi trò đóng vai dạy học. Chị Bé là cô giáo còn các em là học sinh.

b. Các em của Bé có tên là: Hiển, Anh, Thanh và thằng em nhỏ

c. Trong câu chuyện trên, em thích bạn Bé nhất. Vì Bé là chị cả lớn trong nhà, biết đóng vai để các em biết học sinh trong lớp cần làm gì. Ngoài ra, Bé cũng được các em vô cùng yêu quý qua việc tập trung nghe Bé chỉ bài.

Tiếng Việt lớp 3 trang 81 Câu 2: Đọc – hiểu

Vẽ quê hương

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tả như thế nào?

b. Kể tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài.

- xanh, xanh tươi, …

- đỏ, đỏ thắm, …

c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp?

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm:

- Chỉ sự vật

- Chỉ hoạt động

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

e. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ tả: có màu xanh đỏ, được gọt hai đầu bút

b. Các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài là:

- xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt.

- đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.

c. Theo em, bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp vì

 

Vì quê hương mình đẹp.

 

Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.

ü

Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.

 

Nêu ý kiến khác của em.

- Giải thích: Bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình đẹp vì: bạn nhỏ yêu quê hương mình. Cảnh vật được bạn nhỏ vẽ đều vì tình yêu mến, vì yêu quê mà vẽ. Nếu không yêu quê hương, sẽ không có tình cảm đẹp đẽ này.

d. Ta xếp được các từ ngữ vào 2 nhóm như sau:

Chỉ sự vật

Bút chì, cây gạo, bức tranh, làng xóm

Chỉ hoạt động

Tô, vẽ, gọt

e. Gọi dấu câu từ trái sang phải là 1, 2, 3, 4, ta có các dấu câu cần điền như sau:

(1) Dấu hai chấm “:”

(2) Dấu phẩy “,”

(3) Dấu phẩy “,”

(4) Dấu phẩy “,”

B. Viết

Tiếng Việt lớp 3 trang 82 Câu 1: Nghe – viết: Vẽ quê hương (từ đầu đến Em tô đỏ thắm).

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vẽ quê hương

Bút chì xanh đỏ

Em gọt hai đầu

Em thử hai màu

Xanh tươi, đỏ thắm.

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Xanh màu ước mơ ….

Em quay đầu đỏ

Vẽ nhà em ở

Ngói mởi đỏ tươi

Trường học trên đồi

Em tô đỏ thắm.

- Học sinh lắng nghe thầy cô đọc rõ ràng. Lưu ý khổ thơ, câu thơ.

- Các chữ cái đầu của các tiếng mỗi khi xuống dòng cần viết hoa, viết thẳng lề so với câu trước đó.

- Danh từ “Tổ quốc” cần viết hoa chữ cái T.

Tiếng Việt lớp 3 trang 82 Câu 2: Lựa chọn một trong hai đề dưới đây, viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo yêu cầu.

Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Đề 1 – Kể về một ngày ở trường của em:

Em rất nhớ về ngày khai trường đầu tiên. Hôm đó, em dậy sớm để cùng mẹ đến trường. Rất nhiều bạn cùng tuổi em cũng náo nức, tò mò về lớp học. Chắc hẳn, sẽ có bạn mới, thầy cô mới và bàn ghế mới. Vì niềm yêu thích học tập, em vẫn ghi nhớ kỉ niệm ngày khai trường ấy cho tới tận giờ.

- Đề 2 – Cảm nghĩ của em về một người bạn:

Bạn bè là người ai cũng cần có, cùng học tập và vui chơi với nhau. Ở lớp, em rất quý bạn ngồi cùng bàn mình, tên là Ngọc. Ngọc học rất giỏi, chăm chỉ nghe giảng và không đi học muộn bao giờ. Chơi với Ngọc, em thấy mình tiến bộ, học hỏi được nhiều thói quen tốt. Vì vậy mà cho đến giờ, em và Ngọc vẫn rất yêu thương, quý mến nhau.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

 

1 2,101 11/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: