Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 9 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 9.
Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 9
A. Trắc nghiệm
Câu 1 trang 68 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Câu nào sau đây là sai ?
A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đáp án C sai vì hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi hai cạnh tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
B. 1 cm, 1 cm, cm.
C. 2 cm, 4 cm, cm.
D. 3 cm, 4 cm, 5 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì 12 + 12 = 2 ≠ nên bộ ba số 1 cm, 1 cm, cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông
B. Bài tập
Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP nên ta có:
;
;
Tam giác ABC có: nên .
Suy ra:
Lời giải:
Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + AC = 5 + 6 + 7 = 18 (cm).
Chu vi tam giác MNP bằng 36 cm nên ta có: MN + NP + MP = 36.
Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP nên .
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Do đó, ta có:
NP = 2BC = 2 . 7 = 14 cm.
MP = 2AC = 2 . 6 = 12 cm.
MN = 2AB = 2 . 5 = 10 cm.
Vậy ∆ABC ᔕ ∆MNP với tỉ số đồng dạng bằng .
Vì AC = 2BC > BC nên BC không thể là cạnh huyền nếu tam giác ABC vuông hay tam giác ABC không thể vuông tại A.
TH1: Tam giác ABC vuông tại B.
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
AB2 + BC2 = AC2
Suy ra:
15 + BC2 = 4BC2
3BC2 = 15
BC2 = 5
BC = (cm)
Do đó, AC = 2 (cm).
Ngược lại, nếu AB = cm; BC = cm; AC = 2 cm thì AB2 + BC2 = AC2 nên theo định lí đảo của định lí Pythagore thì tam giác ABC vuông tại B.
TH2: Tam giác ABC vuông tại C.
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
AC2 + BC2 = AB2
4BC2 + BC2 = 15
5BC2 = 15
BC2 = 3
BC = (cm)
Do đó, AC = 2 (cm).
Ngược lại, nếu AB = cm; BC = cm; AC = 2 cm thì AC2 + BC2 = AB2 nên theo định lí đảo của định lí Pythagore thì tam giác ABC vuông tại C.
Vậy để tam giác ABC vuông thì hoặc BC = cm; AC = 2 cm hoặc BC = cm; AC = 2 cm.
a) AD2 = AF . AB.
b) ∆ACF ᔕ ∆ABC.
Chú ý: Đề trong sách cho D thuộc cạnh BC là sai, cần sửa như trên.
Lời giải:
a)
Tam giác ABC có: DE song song với BC nên ∆ADE ᔕ ∆ABC.
Do đó, hay AD = (1).
Tam giác ADC có: FE song song với DC nên ∆AFE ᔕ ∆ADC.
Do đó, , hay AD = (2).
Từ (1) và (2) ta có: .
b) Theo câu a có và AD = AC (gt), suy ra AE = AF.
Lại có nên (do AC = AD và AE = AF).
Xét tam giác ACF và tam giác ABC có:
chung
(chứng minh trên)
Do đó, ∆ACF ᔕ ∆ABC (c.g.c).
b) BD = DE.
Lời giải:
a)
Tam giác FBD và tam giác CED cùng vuông tại D có:
.
Do đó, ∆BDF ᔕ ∆EDC (góc nhọn).
b)
Tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEC vuông tại D có:
chung
Do đó, ∆ABC ᔕ ∆DEC (góc nhọn). Suy ra .
Vì AD là phân giác của góc BAC trong tam giác ABC nên .
Suy ra .
Do đó . Suy ra BD = DE.
Bài 9.66 trang 69 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.
a) Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm, hãy tính độ dài các đoạn thẳng AH, BH, CH.
b) Gọi M, N lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Chứng minh rằng ∆HMN ᔕ ∆ABC.
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 nên BC = 5 cm.
Tam giác ABC vuông tại A và tam giác HAC vuông tại H có:
chung
Do đó, ∆ABC ᔕ ∆HAC (góc nhọn).
Suy ra nên (cm).
Do đó, BH = BC – CH = 5 – = (cm).
Vì ∆ABC ᔕ ∆HAC (cmt) nên
Do đó, (cm).
b)
Vì HM vuông góc AB, suy ra .
HN vuông góc với AC, suy ra .
Tứ giác ANHM có: nên tứ giác ANHM là hình chữ nhật.
Do đó, .
Gọi D là giao điểm của hai đường chéo trong hình chữ nhật NHMA nên DH = DM. Do đó, tam giác DHM cân tại D.
Suy ra:
Lại có: nên .
Xét tam giác HMN vuông tại H và tam giác ABC vuông tại A có:
(do )
Do đó, ∆HMN ᔕ ∆ABC (góc nhọn).
a) ∆MNP ᔕ ∆ABC và tìm tỉ số đồng dạng.
b) ∆ABN ᔕ ∆CAM và ∆ACP ᔕ ∆BAM.
c) AN ⊥ CM và AP ⊥ BM.
Lời giải:
a) Tam giác CAH có P, M lần lượt là trung điểm của CH, AH nên MP là đường trung bình của tam giác ACH, suy ra .
Tam giác BAH có N, M lần lượt là trung điểm của BH, AH nên MN là đường trung bình của tam giác ABH, suy ra .
Ta có (do N, P lần lượt là trung điểm của HB, HC).
Tam giác MNP và tam giác ABC có:
.
Nên ∆MNP ᔕ ∆ABC (c.c.c) với tỉ số đồng dạng bằng .
b)
Tam giác ABH vuông tại H và tam giác HAC vuông tại H có:
Do đó, ∆HBA ᔕ ∆HAC (góc nhọn).
Suy ra .
Tam giác ABN và tam giác CAM có:
(cmt)
(cmt)
Do đó, ∆ABN ᔕ ∆CAM (c.g.c).
Vì ∆HBA ᔕ ∆HAC (cmt). Suy ra .
Xét tam giác ACP và tam giác BAM có:
(cmt)
Do đó, ∆ACP ᔕ ∆BAM (c.g.c).
c)
+ Vì MN là đường trung bình trong tam giác AHB nên MN song song với AB.
Mà AB vuông góc với AC nên MN vuông góc với AC.
Trong tam giác CAN có MN vuông góc với AC nên MN là đường cao trong tam giác CAN, mà AH là đường cao trong tam giác CAN và M là giao điểm của MN và AH nên M là trực tâm của tam giác CAN. Vậy CM vuông góc với AN.
+ Vì MP là đường trung bình trong tam giác CAH nên MP song song với AC.
Mà AB vuông góc với AC nên MP vuông góc với AB.
Trong tam giác PAB có MP vuông góc với AB nên MP là đường cao trong tam giác PAB, mà AH là đường cao trong tam giác PAB và M là giao điểm của MP và AH nên M là trực tâm của tam giác PAB. Vậy AP vuông góc với BM.
Tam giác ABC vuông tại A và tam giác HAC vuông tại H có: chung.
Do đó, ∆ABC ᔕ ∆HAC (góc nhọn).
Suy ra (do M, N lần lượt là trung điểm của AH, AB).
Hay .
Xét tam giác CAM và tam giác CNB có:
(cmt)
Do đó, ∆CAM ᔕ ∆CBN (c.g.c).
Vì ∆ABC ᔕ ∆HAC nên ta có: hay .
Xét tam giác CHM vuông tại H và tam giác CAN vuông tại A có:
(cmt)
Do đó, ∆CHM ᔕ ∆CAN (hai cạnh góc vuông).
Lời giải:
Trên các tia OA, OB, OC, OD lần lượt lấy các điểm A', B', C', D' sao cho
.
Vẽ các đoạn thẳng A'B', C'D', B'C', D'A' ta được tứ giác A'B'C'D' là hình đồng dạng phối cảnh của tứ giác ABCD với tâm phối cảnh là O và tỉ số đồng dạng là .
Xem thêm Lời giải bài tập SBT Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức