Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 10
Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 10.
Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 10
A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)
A. Tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.
B. Tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.
C. Tích chu vi đáy và trung đoạn.
D. Tổng chu vi đáy và trung đoạn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: nên .
Câu 3 trang 78 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là:
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hình chóp tứ giác đều có 4 cạnh đáy và 4 cạnh bên nên tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là: 4 + 4 = 8 (cạnh).
Câu 4 trang 78 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là:
C. Tam giác cân.
D. Hình vuông.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.
B. 9 cm.
C. 4 cm.
D. 6 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi chiều cao của hình chóp tam giác đều là h (h > 0).
Theo đề bài ta có: hay nên h = = 6 (cm).
B. 300 cm2.
C. 400 cm2.
D. 500 cm2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích giấy dán bốn mặt bên của đèn lồng là:
(cm2).
Câu 7 trang 78 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.MNPQ trong Hình 10.16 là:
B. 14 cm3.
C. 96 cm3.
D. 48 cm3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thể tích hình chóp tứ giác S.MNPQ là:
(cm3).
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 9 cm.
D. cm
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hình chóp tam giác đều được tạo thành có cạnh bên bằng 3 cm.
B. 8 cm.
C. 4 cm.
D. 10 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để tính độ dài cạnh đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.
Ta có . Suy ra .
Diện tích đáy là: 3 ∙ 64 : 12 = 16 (cm2).
Do đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên độ dài cạnh đáy là: (cm).
B. 945 cm3.
C. 270 cm3.
D. 513 cm3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thể tích khối gỗ bằng tổng thể tích hình chóp tứ giác đều và thể tích hình lập phương.
Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là h = 17 – 9 = 8 (cm).
Thể tích hình chóp tứ giác đều là: (cm3).
Thể tích hình lập phương là: Vlp = 93 = 729 (cm3).
Thể tích của khối gỗ là: V = Vc + Vlp = 216 + 729 = 945 (cm3 )
B. Bài tập
Lời giải:
Ta có IC, BE là các đường cao của tam giác đều ABC.
O là giao điểm của BE và IC, khi đó SO là đường cao của hình chóp tam giác đều S.ABC.
Tam giác ABC là tam giác đều nên AB = BC = 6 cm.
CI là đường cao đồng thời là đường trung tuyến. Do đó, ta có: (cm).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CBI vuông tại I có:
BI2 + IC2 = BC2
Suy ra IC2 = BC2 – BI2 = 62 – 32 = 27.
Do đó, BI = (cm).
Diện tích tam giác ABC là:
(cm2).
Thể tích hình chóp là: (cm3).
Lời giải:
Ta có DH là đường cao của tam giác BCD.
Vì tam giác BCD đều nên BC = DB = CD = 12 cm và DH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó, cm.
Tam giác ABC cân tại A nên AH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao, vậy AH là một trung đoạn của hình chóp A.BCD.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CHA vuông tại H có:
HA2 + HC2 = CA2
Suy ra HA2 = CA2 – CH2 = 102 – 62 = 64 nên HA = 8 cm.
Chu vi tam giác DBC là: BD + BC + CD = 12 + 12 + 12 = 36 (cm).
Diện tích xung quanh hình chóp là:
(cm2).
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó .
Tương tự, MQ là đường trung bình của tam giác ABD nên .
Vì ABCD là hình vuông nên ta cũng chứng minh được MNPQ là hình vuông và hình chóp S.MNPQ là hình chóp tứ giác đều.
Diện tích hình vuông MNPQ là:
.
(Vì ABCD là hình vuông nên nó cũng là hình thoi, do đó diện tích của nó có thể tính bằng tích hai đường chéo).
Hai hình chóp S.ABCD và S.MNPQ có chung chiều cao SO và nên
(cm3).
Lời giải:
Diện tích xung quanh của một hình chóp là:
Sxq = p ∙ d = (4 ∙ 6 : 2) ∙ 4 = 48 (cm2).
Vì khối đồ chơi là hình gồm hai hình chóp nên diện tích cần sơn là:
S = 2 ∙ 48 = 96 (cm2).
Xem thêm Lời giải bài tập SBT Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức