Sách bài tập Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 3.

1 1,740 10/09/2023


Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

a) (4x5)2;

b) (3x+13y)2;

c) (x+0,3)2;

d) (x10y)2;

e) (a33a)2;

g) (a4+12a2)2.

Lời giải:

a) (4x5)2=(4x)22.4x.5+52=16x240x+25;                      

b) (3x+13y)2=(3x)2+2.3x.13y+(13y)2=9x2+2xy+19y2;                 

c) (x+0,3)2=(x)2+2.(x).0,3+0,32=x20,6x+0,09;

d) (–x – 10y)2 = (‒x)2 + 2.(‒x).(‒10y) + (‒10y)2 = x2 + 20xy + 100y2.             

e) (a33a)2=(a3)22.a3.3a+(3a)2=a66a4+9a2;                 

g) (a4+12a2)2=(a4)2+2.a4.12a2+(12a2)2=a8+a6+14a4.

Bài 2 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) (14x)(1+4x);

b) (2x5y)(2x5y);

c) (x33x)(3x+x3);

d) (1+x+x2)(1+xx2).

Lời giải:

a) (14x)(1+4x)=12(4x)2=116x2;

b)

(2x5y)(2x5y)=(2x+5y)(2x5y)=[(2x)2(5y)2]=4x2+25y2

c) 

(x33x)(3x+x3)=(x33x)(x3+3x)=(x3)2(3x)2=x69x2

d)

(1+x+x2)(1+xx2)=(1+x)2(x2)2=x4+x2+2x+1

Bài 3 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:

a) 50,5250,42;

b) 202.198;

c) 10,22;

d) 1012202.71+712.

Lời giải:

a)

50,5250,42=(50,550,4)(50,5+50,4)=0,1.100,9=10,09

b)

202.198=(200+2)(2002)=200222=400004=39996

c)

10,22=(10+0,2)2=102+2.10.0,2+0,22=100+4+0,04=104,04

d)

1012202.71+712=10122.101.71+712=(10171)2=302=900

Bài 4 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) P=(x10)2x(x+80) tại x=0,87;

b) Q=4a2+8ab+4b2 tại a=65 và b=35;

c) R=x33x2+3x1 tại x=101.

Lời giải:

a) P=(x10)2x(x+80)=x22.10.x+102x280x

=(x2x2)(20x+80x)+100=100x+100

Với x=0,87 ta có: P=100.0,87+100=87+100=13

b) Q=4a2+8ab+4b2=(2a)2+2.2a.2b+(2b)2=(2a+2b)2

Với a=65 và b=35 ta có: Q=(2.65+2.35)2=(130+70)2=2002=40000

c) R=x33x2+3x1=x33.x2.1+3.x.1213=(x1)3

Với x=101 ta có: R=(1011)3=1003=1000000

Bài 5 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1Thu gọn các biểu thức sau:

a) 20x2 – (5x – 4)(4 + 5x);

b) (x – y)2 – x(x + 2y);

c) (x + 3)3(x – 3)3;

d) x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x2 + 3x + 9).

Lời giải:

a) 20x2 – (5x – 4)(4 + 5x)

= 20x2 – [(5x – 4)(5x + 4)]

= 20x2 ‒ [(5x)2 ‒ 42]

= 20x2 ‒ (25x2 ‒16)

= 20x2 ‒ 25x2 + 16

= 16 ‒ 5x2.

b) (x – y)2 – x(x + 2y)

= x2 ‒ 2xy + y2 ‒ x2 ‒ 2xy

= (x‒ x2) + (‒2xy ‒ 2xy) + y2

= ‒4xy + y2.

c) (x + 3)3 ‒ (x – 3)3

= x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 27 ‒ (x3 ‒ 3.x2.3 + 3.x.32 ‒ 27)

= x3 + 9x2 + 27x + 27 ‒ x3 + 9x2 ‒ 27x + 27

= (x3 ‒ x3) + (9x2 + 9x2) + (27x ‒ 27x) + 27 + 27

= 18x2 + 54.

d) x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x2 + 3x + 9)

x[(x – 1)(x + 1)] ‒ (x3 ‒ 33)

= x(x2 ‒ 1) ‒ (x3  27)

= x3 ‒ x ‒ x3 + 27

= (x3 ‒ x3) ‒ x + 27

= 27 ‒ x.

Bài 6 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Biết rằng x=2a+b và y=2ab. Tính giá trị các biểu thức sau theo a và b

a) A=12xy;

b) B=x2+y2;

c) C=x2y2;

Lời giải:

a) Với x=2a+b và y=2ab ta có: 

A=12(2a+b)(2ab)=12[(2a)2b2]=12.4a212b2=2a2b22

b) Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức B = x2 + y2, ta được:

B = (2a + b)2 + (2a ‒ b)2

= (2a)2 + 2.2a.b + b2 + (2a)2 ‒ 2.2a.b + b2

= 4a2 + 4ab + b2 + 4a2 ‒ 4ab + b2

= (4a2 + 4a2) + (4ab ‒ 4ab) + (b2 + b2)

= 8a2 + 2b2.

c) Cách 1:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức C = x2 – y2, ta được:

C = (2a + b)2 ‒ (2a ‒ b)2

= (2a)2 + 2.2a.b + b2 ‒ [(2a)2 ‒ 2.2a.b + b2]

= 4a2 + 4ab + b2 ‒ 4a2 + 4ab ‒ b2

= (4a2 ‒ 4a2) + (4ab + 4ab) + (b2 ‒ b2)

= 8ab.

Cách 2:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức C = x2 – y2, ta được:

C = (2a + b)2 ‒ (2a ‒ b)2

= [(2a + b) – (2a – b)].[(2a + b) + (2a – b)]

= (2a + b – 2a + b)(2a + b + 2a – b)

= 2b.4a = 8ab.

Bài 7 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) 3373+1633 chia hết cho 500;

b) 23431233 chia hết cho 3;

Lời giải:

a) 

3373+1633=(337+163)(3372337.163+1632)=500.(3372337.163+1632)500

b) 

23431233=(234123)(2342+234.123+1232)=111(2342+234.123+1232)

Vì 1113 nên 111(2342+234.123+1232)3. Do đó, 23431233 chia hết cho 3.

Bài 8 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n

a) (2n+1)2-(2n-1)2 chia hết cho 8

b) (8n+4)2-(2n+1)2 chia hết cho 15

Lời giải:

a) Ta có:

(2n+1)2(2n1)2=(2n+1+2n-1)(2n+12n+1)=4n.2=8n8

 với mọi số nguyên n.

b) Ta có: 

(8n+4)2(2n+1)2=(8n+4+2n+1)(8n+42n1)=(10n+5)(6n+3)

=15(2n+1)215 với mọi số nguyên n

Bài 9 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Thay mỗi dấu * bằng một đơn thức thích hợp để nhận được một đồng nhất thức.

a) (a+)2=a2+4ab+4b2;

b) (x)2=x28ax+16a2;

c) (5y)2=0,16x2+25y2;

d) (3x0,5y)2=9x2+0,25y2+.

Lời giải:

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để tìm *:

a) (a+b)2=a2+2ab+b2

b, c, d) (ab)2=a22ab+b2

Bài 10 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) (x2+4y2)(x+2y)(x2y);

b) (x1)(x+1)(x2+1)(x4+1).

Lời giải:

a) (x2 + 4y2)(x + 2y)(x – 2y)

= (x2 + 4y2)[(x + 2y)(x – 2y)]

(x2 + 4y2)[x2 ‒ (2y)2]

(x2 + 4y2)(x2 + 4y2)

= (x2)2 ‒ (4y2)2 = x4 ‒ 16y4.

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)(x4 + 1)

= [(x – 1)(x + 1)](x2 + 1)(x4 + 1)

= (x2 ‒ 1)(x2 + 1)(x4 + 1)

= [(x2 ‒ 1)(x2 + 1)](x4 + 1)

= [(x2)2 ‒ 12] (x4 + 1)

= (x4 ‒ 1)(x4 + 1)

= (x4)2 ‒ 1 = x8 ‒ 1.

Bài 11 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (a+b)2(ab)2=4ab;

b) a3+b3=(a+b)[(ab)2+ab];

c) 2(ab)(a+b)+(a+b)2+(ab)2=4a2;

d) (a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac.

Lời giải:

a) (a+b)2(ab)2=a2+2ab+b2a2+2abb2

=(a2a2)+(2ab+2ab)+(b2b2=)4ab (đpcm)

b) 

a3+b3=(a+b)(a2ab+b2)=(a+b)(a22ab+b2+ab)=(a+b)[(ab)2+ab]

c) 

2(ab)(a+b)+(a+b)2+(ab)2=2(a2b2)+a2+2ab+b2+a22ab+b2

=(2a2+a2+a2)+(b2+b22b2)+(2ab2ab)=4a2

d)

(a+b+c)2=[(a+b)+c]2=(a+b)2+2(a+b)c+c2

=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 5: Phân thức đại số

Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Bài 7: Nhân, chia phân thức

Bài tập cuối chương 1 trang 26

1 1,740 10/09/2023


Xem thêm các chương trình khác: