Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 2.
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
Lời giải:
Gọi số tuổi của Hiền năm nay là x (tuổi). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Tuổi của mẹ năm nay là: 3x (tuổi)
Tuổi của Hiền 8 năm sau là: x + 8 (tuổi)
Tuổi của mẹ 8 năm sau là: 3x + 8 (tuổi)
Vì 8 năm nữa tổng số tuổi của mẹ và Hiền là 64 nên ta có phương trình:
3x + 8 + x + 8 = 64
4x + 16 = 64
4x = 48
x = 12 (thỏa mãn)
Vậy năm nay Hiền 12 tuổi.
Gọi số bò có trong đàn là x (con). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Theo đề bài ta có phương trình:
+ 4 = x
- x = -4
= -4
x = 24 (thỏa mãn)
Vậy đàn bò có 24 con.
Lời giải:
Gọi số sản phẩm tổ A sản xuất được trong tháng 3 là x (sản phẩm).
Điều kiện: x ∈ ℕ, 0 < x < 400
Số sản phẩm tổ B sản xuất được trong tháng 3 là: 400 – x (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ A sản xuất được trong tháng 4 là: 110%.x (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ B sản xuất được trong tháng 4 là: 115%.(400 – x) (sản phẩm)
Vì trong tháng 4 cả hai tổ sản xuất được 448 sản phẩm nên ta có phương trình:
110%.x + 115%(400 – x) = 448
1,1x + 1,15.(400 – x) = 448
1,1x + 460 – 1,15x = 448
–0, 05x = –12
x = 240 (thỏa mãn)
Khi đó, số sản phẩm tổ B sản xuất được trong tháng 3 là:
400 – 240 = 160 (sản phẩm)
Vậy tháng 3 tổ A sản xuất được 240 sản phẩm, tổ B sản xuất được 160 sản phẩm.
Lời giải:
Gọi số ti vi bán được trong tháng 7 là x (chiếc). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Số ti vi bán được trong tháng 8 là: x + 10 (chiếc)
Số ti vi bán được trong tháng 9 là: x + 28 (chiếc)
Vì số ti vi bán được trong tháng 9 gấp 2,2 lần số ti vi bán được trong tháng 8 nên ta có phương trình:
x + 28 = 2,2(x + 10)
x + 28 = 2,2x + 22
2,2x – x = 28 – 22
1,2x = 6
x = 5 (thỏa mãn)
Vậy số ti vi bán được trong tháng 7 là 5 chiếc.
Lời giải:
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Gọi tốc độ của người đi từ A là x (km/h). Điều kiện: x > 0
Tốc độ của người đi từ B là: x + 2 (km/h)
Vì họ gặp nhau sau 1 giờ 30 phút nên ta có phương trình:
1,5x + 1,5(x + 2) = 123
1,5x + 1,5x + 3 = 123
1,5x + 1,5x = 123 – 3
3x = 120
x = 40 (thỏa mãn)
Vậy tốc độ của người đi từ A là 40 km/h, tốc độ của người đi từ B là 42 km/h.
Lời giải:
Gọi số học sinh lớp 8A là x (học sinh). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì I là: (học sinh)
Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì II là: + 3 (học sinh)
Vì số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì II bằng 20% số học sinh cả lớp nên ta có phương trình:
+ 3 = 20%x
= -3
= -3
x = 40 (thỏa mãn)
Vậy lớp 8A có 40 học sinh.
Gọi chiều rộng lúc đầu của khu vườn là x (m). Điều kiện: x > 0
Chiều dài lúc đầu của khu vườn là: x + 5 (m)
Diện tích khu vườn lúc ban đầu là: x(x + 5) (m2)
Khi giảm chiều dài 3 m, tăng chiều rộng 2 m thì diện tích mới là: (x + 2) (x + 2) (m2)
Theo đề bài ta có phương trình:
x(x + 5) – (x + 2) (x + 2) = 16
x2 + 5x − x2 – 4x – 4 = 16
x – 4 = 16
x = 20 (thỏa mãn)
Vậy chiều rộng của khu vườn lúc đầu là 20m, chiều dài của khu vườn lúc đầu là 25m.
Lời giải:
Gọi số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Số sản phẩm thực tế sản xuất được là: x + 13 (sản phẩm)
Thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch là: (ngày)
Thời gian hoàn thành công việc thực tế là: (ngày)
Do tổ hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày nên ta có phương trình:
= 1
57x – 50(x + 13) = 50.57
7x = 50.57 + 50.13
x = 500 (thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch tổ phải sản xuất 500 sản phẩm.
Lời giải:
Gọi khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu là x (g). Điều kiện: x > 0
Khối lượng muối trong lọ là: 14%x = 0,14x (g)
Khối lượng dung dịch lúc sau là: x + 540 (g)
Theo đề bài ta có phương trình:
= 5%
0,14x = 0,05(x + 540)
0,09x = 27
x = 300 (thỏa mãn)
Vậy khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu là 300 g.
Lời giải:
Gọi số tiền bác Huy gửi tiết kiệm là x (đồng). Điều kiện: 0 < x < 283 556 250
Sau 1 năm, bác Huy nhận được số tiền là: x + 6,5%.x (đồng)
Sau 2 năm bác Huy nhận được số tiền là: (x + 6,5%.x) + 6,5%.(x + 6,5%.x) (đồng)
Theo đề bài ta có phương trình:
(x + 6,5%x) + 6,5%.(x + 6,5%.x) = 283 556 250
x + 0,065x + 0,065x + 0,004225x = 283 556 250
1,134225x = 283 556 250
x = 250 000 000 (thỏa mãn)
Vậy bác Huy đã gửi tiết kiệm 250 000 000 đồng.
Gọi số bộ bàn ghế mà xí nghiệp phải đóng theo hợp đồng là x (bộ). Điều kiện: x ∈ ℕ*
Số bộ bàn ghế đóng thực tế là: x + 24 (bộ)
Theo dự định, mỗi ngày phải đóng số bộ bàn ghế là: (ngày)
Thực tế, mỗi ngày phải đóng số bộ bàn ghế là: (ngày)
Theo đề bài ta có phương trình:
20(x + 24) = 1,2x. 18
20x + 480 = 21,6x
1,6x = 480
x = 300 (thỏa mãn)
Vậy số bộ bàn ghế mà xí nghiệp phải đóng theo hợp đồng lúc đầu là 300 bộ.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 6 trang 30
Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2: Đường trung bình của tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo