Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất một ẩn

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 1.

1 415 lượt xem


Giải SBT Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số a và b của phương trình bậc nhất một ẩn đó.

a) 2x + 45 = 0

b) 53y - 8 = 7

c) 0t + 17 = 0

d) 3x2 + 12 = 0

Lời giải:

a) 2x + 45 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn với a = 2, b = 45.

b) 53y - 8 = 7 chuyển vế ta được phương trình 53y - 15 = 0, là phương trình bậc nhất một ẩn với a = 53, b = −15.

c) 0t + 17 = 0 không là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.

d) 3x2 + 12 = 0 không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có chứa 3x2.

Bài 2 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 7x – 21 = 0

b) 5x – x + 20 = 0

c) 23x+2=13

d) 32x5458 = x

Lời giải:

a) 7x – 21 = 0

7x = 21

x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3

b) 5x – x + 20 = 0

4x = −20

x = −5

Vậy phương trình có nghiệm x = −5

c) 23x+2=13

23x=132

23x=53

x=52

Vậy phương trình có nghiệm x=52

d) 32x5458 = x

32x15858 - x = 0

12x=52

x = 5

Vậy phương trình có nghiệm x = 5

Bài 3 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 18 – (x – 25) = 2(5 − 2x)

b) −4(1,5 – 3u) = 3(−15 + u)

c) (x + 5)2 – x(x + 3) = 11

d) (y + 3)(y – 3) – (y − 4)2 = −15

Lời giải:

a) 18 – (x – 25) = 2(5 − 2x)

18 – x + 25 = 10 − 4x

– x + 4x = 10 – 25 – 18

3x = −33

x = −11

Vậy phương trình có nghiệm x = −11

b) −4(1,5 – 3u) = 3(−15 + u)

−6 + 12u = −45 + 3u

12u – 3u = −45 + 6

9u = −39

u = 133

Vậy phương trình có nghiệm u = 133

c) (x + 5)2 – x(x + 3) = 11

x2 + 10x + 25 – x2 – 3x = 11

7x = −14

x = −2

Vậy phương trình có nghiệm x = −2

d) (y + 3)(y – 3) – (y − 4)2 = −15

y2 − 9 – y2 + 8y – 16 = −15

8y = −15 + 16 + 9

y = 54

Vậy phương trình có nghiệm y = 54

Bài 4 trang 27 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 3x42=x+35

b) 3x+56=132+3x8

c) 2(x+1)3=1212x6

d) x+6423=52x2

Lời giải:

a) 3x42=x+35

5(3x – 4) = 2(x + 3)

15x – 20 = 2x + 6

13x = 26

x = 2

Vậy phương trình có nghiệm x = 2

b) 3x+56=132+3x8

4(3x+5)24=8243(2+3x)24

4(3x + 5) = 8 – 3(2 + 3x)

12x + 20 = 8 – 6 – 9x

x = 67

Vậy phương trình có nghiệm x = 67

c) 2(x+1)3=1212x6

4(x+1)6=3612x6

4x + 4 = 3 – 1 + 2x

4x – 2 = 2 − 4

2x = −2

x = −1

Vậy phương trình có nghiệm x = −1

d) x+6423=52x2

3(x+6)12812=6(52x)12

3x + 18 − 8 = 30 – 12x

15x = 20

x = 43

Vậy phương trình có nghiệm x = 4/3

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Bài tập cuối chương 6 trang 30

Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác

Bài 2: Đường trung bình của tam giác

Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác

1 415 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: