Sách bài tập Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 72
Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 3 trang 72 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8.
Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 3 trang 72
A. Câu hỏi trắc nghiệm
B. .
C. 1681.
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác MNP vuông tại M có:
NP2 = MN2 + MP2 = 402 + 92 = 1681.
Suy ra .
C. 7; 24; 25.
D. 9; 40; 42.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 422 = 1764; 92 + 402 = 1681 nên 422 ≠ 92 + 402
Do đó bộ ba số 9; 40; 42 không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
D. 140°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi x là số đo góc còn lại của tứ giác
Tổng các góc của 1 tứ giác bằng 360° nên ta có:
x + 80° + 40° + 100° = 360°
Suy ra x = 360° ‒ 80° ‒ 40° ‒ 100° = 140°.
C. 4 cm.
D. 6 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Giả sử ABCD hình thang cân (AB // CD) có AB = 4 cm, CD = 10 cm và AD = BC = 5 cm (hình vẽ).
Kẻ hai đường cao AH và BK.
Xét ∆ADH vuông tại H và ∆BCK vuông tại K có:
AD = BC (hai cạnh bên bằng nhau của hình thang cân ABCD)
(do ABCD là hình thang cân)
Suy ra ∆ADH = ∆BCK (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó DH = CK (hai cạnh tương ứng)
Ta có: ABKH là hình chữ nhật nên AB = HK = 4 cm.
Mà DH + HK + CK = DC, suy ra (cm).
Áp dụng định lý Pythagore trong ∆ADH vuông tại H ta có:
AD2 = AH2 + DH2, suy ra AH2 = AD2 ‒ DH2 = 52 ‒ 32 = 16
Suy ra (cm).
B. 8; 6; 6.
C. 6; 6; 8.
D. 8; 8; 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Do ABCD là hình bình hành nên MN = PQ = 6 cm.
Do O là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành nên ON = OQ, OM = OP
Suy ra MP = 2OM = 2.3 = 6 cm và NQ = 2ON = 2.4 = 8 cm.
C. 10.
D. 100.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do EFGH là hình thoi nên EG ⊥ HF tại O
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác EOF vuông tại O có:
EF2 = OE2 + OF2 = 62 + 82 = 100
Suy ra .
C. 36 cm.
D. 12 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình chữ nhật là: 2.18 = 36 (cm2)
Độ dài cạnh của hình vuông là: (cm).
C. 8 cm.
D. cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi ABCD là hình vuông có cạnh bằng cm (hình vẽ).
Hình vuông ABCD có giao điểm O của hai đường chéo AC và BD nên AC ⊥ BD tại O và OA = OB = OC = OD.
Suy ra ∆OAB vuông cân tại O.
Áp đụng dịnh lý Pythagore trong ∆OAB vuông cân tại O ta có:
AB2 = OA2 + OB2
Suy ra , suy ra OA2 = 4
Do đó cm.
Ta có: AC = 2OA = 2.2 = 4 cm.
Câu 9 trang 73 SBT Toán 8 Tập 1: Một hình bình hành có thể không có tính chất nào sau đây?
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Hai đường chéo bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình bình hành có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhật, hình vuông mới có hai đường chéo bằng nhau.
Vậy ta chọn phương án D.
B. Bài tập tự luận
Bài 10 trang 73 SBT Toán 8 Tập 1: Tính độ dài cạnh chưa biết của các tam giác vuông trong Hình 1.
Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
82 = x2 + 52
Suy ra x2 = 82 – 52 = 64 ‒ 25 = 39
Do đó (cm).
b) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
402 = 372 + x2
Suy ra x2 = 102 – 372 = 1600 ‒ 1369 = 231
Do đó (cm).
c) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
162 = x2 + 72
Suy ra x2 = 162 – 72 = 256 ‒ 49 =207
Do đó (km).
Bài 11 trang 73 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 2.
Lời giải:
a) Xét ∆ABD và ∆CBD có:
AB = BC; AD = CD; cạnh BD chung
Suy ra ∆ABD = ∆CBD (c.c.c)
Do đó .
Vì tổng các góc trongmột tứ giác bằng 360° nên ta có:
Suy ra .
b) Xét ∆EFH và ∆GFH có:
EF = GF; EH = GH; cạnh FH chung
Suy ra ∆EFH = ∆GFH (c.c.c)
Do đó
Vì tổng các góc trongmột tứ giác bằng 360° nên ta có:
Suy ra
Do đó .
Vậy x = y = 102,5°.
Lời giải:
Xét ∆KEI và ∆TEI có:
EK = ET, IK = IT; cạnh EI chung
Suy ra ∆KEI = ∆TEI (c.c.c)
Do đó hay .
Vì tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° nên ta có:
Suy ra .
Xét ∆KET có EK = ET nên ∆KET cân tại E
Lại có nên ∆KET vuông cân tại E
Do đó
Khi đó .
Lời giải:
Từ A, B lần lượt kẻ AH, BK vuông góc với CD(H, K ∈ CD).
Xét tứ giác ABKH có: AB // HK (vì AB // CD do ABCD là hình thang), AH // BK (cùng vuông góc với CD).
Do đó, tứ giác ABKH là hình bình hành. Suy ra HK = AB = 10 cm.
Xét ∆ADH vuông tại H và ∆BCK vuông tại K, ta có:
; AD = BC (do ABCD là hình thang cân).
Do đó ∆ADH= ∆BCK (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra DH = CK.
Ta có DH + HK + CK = CD hay 10 + 2CK = 24, suy ra CK = 7 (cm).
Xét ∆BCK vuông tại K, ta có
BC2 = BK2 + CK2 hay 252 = BK2 + 72
Do đó BK2 = 252 – 72 = 576.
Suy ra cm.
Ta có: AB // CD nên (hai góc so le trong).
DB là tia phân giác của góc D (giả thiết) nên .
Do đó .
Suy ra ∆ABD cân tại A, suy ra AB = AD = 4 cm.
Mà ABCD là hình thang cân, nên BC = AD = 4 cm.
Gọi M là giao điểm của AD và BC.
Xét ∆MDC có DB là tia phân giác của góc D và DB cũng là đường cao hạ từ đỉnh D nên ∆MDC là tam giác cân, do đó DM = DC.
Mặt khác: ∆MDC có (do ABCD là hình thang cân) nên ∆MDC cân tại M, do đó DM = CM.
Suy ra DM = DC = CM = 2BC = 2.4 = 8 cm.
Vậy chu vi hình thang là:
AB + BC + CD + DA = 4 + 4 + 8 + 4 = 20 cm.
a) Tính độ dài MN. Chứng minh MBCN là hình thang cân.
b) Gọi K là điểm đối xứng của B qua N. Chứng minh tứ giác ABCK là hình bình hành.
c) Gọi H là điểm đối xứng của P qua M. Chứng minh AHBP là hình chữ nhật.
d) Chứng minh AMPN là hình thoi.
Lời giải:
a) ∆ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (giả thiết).
Theo bài 4, trang 63, SBT Toán 8 Tập Một, ta có:
MN // BC và (cm).
Xét tứ giác MNCB có MN // BC (chứng minh trên).
Do đó, tứ giác MNCB là hình thang có hai đáy là MN, BC.
Ta lại có (do ∆ABC cân tại A).
Suy ra hình thang MNCB là hình thang cân.
b) Xét tứ giác ABCK có:
N là trung điểm của AC (giả thiết);
N là trung điểm của BK (K là điểm đối xứng của B qua N).
Do đó, tứ giác ABCK là hình bình hành.
c) Xét tứ giác AHBP có:
M là trung điểm của AB (giả thiết);
M là trung điểm của HP (H là điểm đối xứng của P qua M).
Do đó, tứ giác AHBP là hình bình hành (1)
∆ABC cân tại A có AP là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên cũng đồng thời là đường cao
Do đó AP ⊥ BC tại P, suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra AHBP là hình chữ nhật.
d) ∆ABC có M, P lần lượt là trung điểm của AB, BC (giả thiết).
Theo bài 4, trang 63, SBT Toán 8 Tập Một, ta có:
MP // AC và hay MP // AN (N ∈ AC) và .
Xét tứ giác AMPN có:
MP = AN (chứng minh trên);
MP // AN (chứng minh trên).
Do đó, tứ giác AMPN là hình bình hành (3)
Mặt khác, và AB = AC nên AM = AN (4)
Từ (3) và (4) suy ra AMPN là hình thoi.
a) Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm M để tia AM cắt BC tại trung điểm của BC.
Lời giải:
a) ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AB // CD.
Xét ∆ABM và ∆CDN có:
AB = CD (chứng minh trên);
(hai góc so le trong do AB // CD);
BM = DN (giả thiết).
Do đó ∆ABM= ∆CDN (c.g.c).
Suy ra AM = CN (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆AND và ∆CMB có:
AD = BC (do ABCD là hình bình hành);
(hai góc so le trong do AD // BC);
DN = BM (giả thiết).
Do đó ∆AND = ∆CMB (c.g.c).
Suy ra AN = CM (hai cạnh tương ứng).
Xét tứ giác AMCN có: AM = CN (chứng minh trên) và AN = CM (chứng minh trên)
Do đó, tứ giác AMCN là hình bình hành.
b) Gọi E là giao điểm của tia AM và BC.
Xét ∆BNC có ME // CN và E là trung điểm của BC (giả thiết)
Theo bài 5, trang 63, SBT Toán 8 Tập Một, ta có: M là trung điểm của BN
Do đó BM = MN, mà BM = DN (giả thiết) nên BM = MN = ND
Suy ra .
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Chứng minh tứ giác ANCQ là hình bình hành.
Lời giải:
a) Xét ∆AOB có M, N lần lượt là trung điểm của AO, BO.
Theo bài 4, trang 63, SBT Toán 8 Tập Một, ta có: MN // AB; . (1)
Tương tự, xét ∆OCD ta cũng có PQ // CD; . (2)
Mà AB // CD; AB = CD (do ABCD là hình bình hành). (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra MN // PQ, MN = PQ.
Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Xét ∆ANB và ∆CQD có:
AB = CD (ABCD là hình bình hành);
(hai góc so le trong do AB // CD);
(vì OB = OD, NO = NB, QO = QD)
Do đó ∆ANB= ∆CQD (c.g.c). Suy ra AN = CQ. (4)
Xét ∆AQD và ∆CNB có:
AD = BC (do ABCD là hình bình hành);
(hai góc so le trong do AD // BC);
.
Do đó ∆AQD=∆CNB (c.g.c). Suy ra AQ = CN. (5)
Từ (4) và (5) suy ra ANCQ là hình bình hành.
a) AIKD và BIKC là hình vuông.
b) và .
Lời giải:
a) VìI là trung điểm của AB nên (1)
Vì K là trung điểm của CD nên (2)
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD. (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Ta có AB = 2BC,
suy ra , suy ra .
Xét tứ giác AIKD có: AI // DK (vì ABCD là hình chữ nhật); AI = DK (chứng minh trên)
Suy ra tứ giác AIKD là hình bình hành.
Ta lại có AI = AD nên AIKD là hình thoi.
Mà nên AIKD là hình vuông.
Tương tự, tứ giác BIKC có: BI // CKvà BI = CKnên BIKC là hình bình hành.
Lại có BI = BC nên BIKC là hình thoi.
Mà nên BIKC là hình vuông.
b) Vì AIKD là hình vuông nên .
Suy ra .
Vì AIKD là hình vuông nên ID là đường phân giác của .
Suy ra .
Vì BIKC là hình vuông nên IC là đường phân giác của .
Suy ra .
Do đó .
Vậy .
b) Giả sử DE ⊥ AB. Chứng minh DA = DB.
c) Trong trường hợp DE ⊥ AB, tìm số đo của để tứ giác DEBK là hình vuông.
Lời giải:
a) Ta có ABCD là hình bình hành nên AD // BC.
Suy ra (hai góc so le trong).
Do đó
Suy ra (do DE, BK lần lượt là đường phân giác của và )
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE // BK.
Vậy DE // BK.
b) Xét ∆DAB có DE vừa là đường cao vừa là đường phân giác, suy ra ∆DAB cân tại D.
Khi đó, DA = DB.
c) Xét tứ giác DEBK có: DE // BK, BE // DK.
Suy ra DEBK là hình bình hành.
Mà nên DEBK là hình chữ nhật.
Để tứ giác DEBK là hình vuông thì DE = EB.
Mà ∆DAB cân tại D nên DE vừa là đường cao vừa là trung tuyến của ∆DAB.
Suy ra suy ra ∆DAB vuông tại D hay .
Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo