Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 2: Công thức lượng giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài 2.

1 1,911 29/10/2024


Giải SBT Toán 11 Bài 2: Công thức lượng giác

Bài 1.10 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1: Không sử dụng máy tính, tính các giá trị lượng giác của góc 105°.

Lời giải:

cos 105° = cos(60° + 45°) = cos 60° cos 45° – sin 60° sin 45°

=12.2232.22=264.

sin 105° = sin(60° + 45°) = sin 60° cos 45° + cos 60° sin 45°

=32.22+12.22=2+64 .

Do đó, tan105°=sin105°cos105°=2+626,  cot105°=1tan105°=262+6 .

Bài 1.11 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cos 2x = 45 với π4<x<π2 . Tính sin x, cos x, sinx+π3 , cos2xπ4 .

Lời giải:

π4 < x < π2 nên sin x > 0, cos x > 0. Áp dụng công thức hạ bậc, ta có

sin2x=1cos2x2=1452=910⇒ sin x = 310 .

cos2x=1+cos2x2=1+452=110⇒ cos x = 110 .

Theo công thức nhân đôi, ta có sin 2x = 2 sin x cos x = 2.310.110=610=35

Theo công thức cộng, ta có

sinx+π3=sinxcosπ3+cosxsinπ3=310.12+110.32=3+3210

cos2xπ4=cos2xcosπ4+sin2xsinπ4=45.22+35.22=210

Bài 1.12 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh đẳng thức sau

sin4a+cos4a=112sin22a=34+14cos4a.

Lời giải:

sin4 a + cos4 a = (sin2 a + cos2 a)2 – 2sin2 a cos2 a

= 1 – 2 . (sin a cos a)2

=12.sin2a22=112sin22a

=112.1cos4a2=11cos4a4=34+14cos4a

Vậy sin4a+cos4a=112sin22a=34+14cos4a .

Bài 1.13 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=sinπ9sin5π9+sin7π9 ;

b) B = sin 6° sin 42° sin 66° sin 78°.

Lời giải:

a) A=sinπ9sin5π9+sin7π9

=sinπ9+sin7π9sin5π9

=2sinπ9+7π92.cosπ97π92sin5π9

=2sin4π9.cosπ3sin5π9

=sin4π9sin5π9

=sinπ4π9sin5π9

=sin5π9sin5π9=0.

Vậy A = 0.

b) Vì sin 78° = cos 12°; sin 66° = cos 24°; sin 42° = cos 48° nên

B = sin 6° cos 12° cos 24° cos 48°.

Nhân hai vế với cos 6° và áp dụng công thức góc nhân đôi, ta được:

cos 6° . B = cos 6° sin 6° cos 12° cos 24° cos 48°

= 12sin12° cos 12° cos 24° cos 48°

= 14 sin 24° cos 24° cos 48°

= 18 sin 48° cos 48°

= 116 sin 96°

= 116 sin(90° + 6°) = 116 cos 6°.

Vậy B = 116 .

Bài 1.14 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) cosasina=2cosa+π4 ;

b) sina+3cosa=2sina+π3 .

Lời giải:

a)VP=2cosa+π4=2cosacosπ4sinasinπ4

=222cosa22sina

=2.22cosasina=cosasina=VT.

b) VP=2sina+π3=2sinacosπ3+cosasinπ3

=212sina+32cosa=sina+3cosa=VT.

Bài 1.15 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có

sin A + sin B + sin C = 4cosA2cosB2cosC2 .

Lời giải:

VT=sinA+sinB+sinC=2sinA+B2cosAB2+2sinC2cosC2.

Mặt khác, trong tam giác ABC, ta có A + B + C = π nên A+B2=π2C2 .

Từ đó suy ra: sinA+B2=cosC2,sinC2=cosA+B2 .

Vậy VT=2sinA+B2cosAB2+2sinC2cosC2

=2cosC2cosAB2+2cosA+B2cosC2

=2cosC2cosAB2+cosA+B2

=2cosC2.2cosAB2+A+B22cosAB2A+B22

=4cosC2cosA2cosB2

=4cosA2cosB2cosC2=VP (điều phải chứng minh).

Lý thuyết Công thức lượng giác

1. Công thức cộng

sin(a+b)=sinacosb+cosasinbsin(ab)=sinacosbcosasinbcos(a+b)=cosacosbsinasinbcos(ab)=cosacosb+sinasinbtan(a+b)=tana+tanb1tanatanbtan(ab)=tanatanb1+tanatanb

2. Công thức nhân đôi

sin2a=2sinacosacos2a=cos2asin2a=2cos2a1=12sin2atan2a=2tana1tan2a

Suy ra, công thức hạ bậc:

sin2a=1cos2a2,cos2a=1+cos2a2

3. Công thức biến đổi tích thành tổng

cosacosb=12[cos(a+b)+cos(ab)]sinasinb=12[cos(ab)cos(a+b)]sinacosb=12[sin(a+b)+sin(ab)]

4. Công thức biến đổi tổng thành tích

cosa+cosb=2cosa+b2cosab2cosacosb=2sina+b2sinab2sina+sinb=2sina+b2cosab2sinasinb=2cosa+b2sinab2

Lý thuyết Công thức lượng giác – Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải SBT Toán 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Hàm số lượng giác

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1 trang 25

Bài 5: Dãy số

Bài 6: Cấp số cộng

1 1,911 29/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: