Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài 33.

1 506 29/10/2024


Giải SBT Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Bài 9.17 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y=x442x2+1 ;

b) y=2x+1x1 .

Lời giải:

a) Có y'=x442x2+1' = x3 - 4x.

Có y" = (x3 – 4x)' = 3x2 – 4.

Vậy y" = 3x2 – 4.

b) y'=2x+1x1'=2x+1'x12x+1x1'x12

=2x12x+1x12=3x12.

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau x^4/4 - 2x^2 + 1

Vậy y''=6x13.

Bài 9.18 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = ln|2x – 1|;

b) y = tanx+π3.

Lời giải:

a) y' = (ln|2x – 1|)' = 2x1'2x1 =22x1.

y''=22x1'=222x12=42x12.

Vậy y''=42x12 .

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau y = |ln(2x-1)|

Bài 9.19 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = xex2 + ln(x+1). Tính f'(0) và f"(0).

Lời giải:

Có f'(x) = (xex2+ ln(x+1))' = (xex2)' + (ln(x+1))'

=ex2+xex2x2'+1x+1.

=ex2+2x2ex2+1x+1.

f''x=ex2+2x2ex2+1x+1'=ex2'+2x2ex2'+1x+1'

=2xex2+4xex2+4x3ex21x+12=6xex2+4x3ex21x+12

Khi đó f'0=e02+20e02+10+1=2 ;

f''0=60e02+403e0210+12=1.

Vậy f'(0) = 2 và f"(0) = −1.

Bài 9.20 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Cho f(x) = (x2 + a)2 + b (a, b là tham số). Biết f(0) = 2 và f"(1) = 8, tìm a và b.

Lời giải:

Vì f(0) = 2 nên (02 + a)2 + b = 2 a2 + b = 2. (1)

Có f'(x) = 2(x2 + a).(x2 + a)' = 4x.(x2 + a); f"(x) = 4.(x2 + a) + 8x2.

Mà f"(1) = 8 nên 4.(12 + a) + 8.12 = 8 a + 1 = 0 a = −1.

Thay a = −1 vào (1), ta được (−1)2 + b = 2 b = 1.

Vậy a = −1; b = 1.

Bài 9.21 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức st=15+2sin4πt+π6, trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải:

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức

=4π2cos4πt+π6.

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức

=16π22sin4πt+π6.

Gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây là

a(3) = s''3=16π22sin12π+π6=8π22111,7 m/s2.

Vậy gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây khoảng – 111,7 m/s2.

Lý thuyết Đạo hàm cấp hai

1. Khái niệm đạo hàm cấp hai

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm x(a;b). Nếu hàm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu là y” hoặc f”(x).

f(x)=(f(x)).

2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Một chuyển động có phương trình s = f(t) thì đạo hàm cấp hai (nếu có) của hàm số f(t) là gia tốc tức thời của chuyển động. Ta có:

a(t)=f(t).

Sơ đồ tư duy Đạo hàm cấp hai

Lý thuyết Đạo hàm cấp hai (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1)

Xem thêm lời giải SBT Toán 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài tập cuối chương 8

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 9

1 506 29/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: