Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
Với giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 7 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 7.
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 7
A. TRẮC NGHIỆM
A. 30°.
B. 90°.
C. 60°.
D. 0°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì a (P) và b // (P) nên a b.
Vậy (a, b) = 90°.
A. Đường thẳng b cắt mặt phẳng (P).
B. Đường thẳng b song song với mặt phẳng (P).
C. Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P).
D. Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc song song với mặt phẳng (P).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
a (P) và b a thì b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc b song song với mặt phẳng (P).
Bài 7.43 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện đều ABCD, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng
B. 45°.
C. 60°.
D. 90°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi M là trung điểm của CD.
Do tam giác ACD và BCD là tam giác đều nên AM CD và BM CD.
Suy ra CD (ABM). Do đó CD AB. Vậy (AB, CD) = 90°.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi M là trung điểm của CD, H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Khi đó AH (BCD).
Suy ra BH là hình chiếu vuông góc của AB trên mặt phẳng (BCD).
Khi đó góc giữa giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng góc giữa hai đường thẳng AB và BH, mà (AB,BH) = .
Vì tam giác BCD đều, BM là đường trung tuyến nên BM đồng thời là đường cao.
Do đó BM = , suy ra BH = .BM = . = .
Xét tam giác ABH vuông tại H, có cos = ==.
Vậy côsin góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi M là trung điểm của CD.
Do tam giác ACD và BCD là tam giác đều nên AM CD và BM CD.
Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) bằng góc giữa hai đường thẳng AM và BM, mà (AM,BM) = .
Vì tam giác ACD và BCD là tam giác đều cạnh bằng a nên AM = BM = .
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABM có:
.
Vậy côsin góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) bằng .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì S.ABCD là hình chóp đều, O là giao điểm của AC và BD nên SO (ABCD).
Kẻ OM BC tại M mà BC SO (do SO (ABCD)) nên BC (SOM).
Kẻ OH SM tại H mà OH BC (do BC (SOM)) nên OH (SBC).
Khi đó d(O, (SBC)) = OH.
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên ABCD là hình vuông.
Xét tam giác ABC có OM // AB (vì cùng vuông góc với BC) mà O là trung điểm của AC nên M là trung điểm của BC, do đó OM là đường trung bình của tam giác ABC nên OM = .
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Vì O là trung điểm của AC nên OC = .
Xét tam giác SOC vuông tại O có: SO = .
Xét tam giác SOM vuông tại O, OH là đường cao, ta có
.
Vậy khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC) bằng .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD, MN.
Vì ABCD là hình vuông nên AB // CD suy ra AB // (SCD).
Khi đó d(AB, SD) = d(AB, (SCD)) = d(M, (SCD)) = 2 . d(O, (SCD)).
Ta có SO (ABCD) nên SO CD mà CD ON (do MN // BC) nên CD (SON).
Hạ OH SN tại H, OH CD (do CD (SON)) nên OH (SCD).
Do đó d(O, (SCD)) = OH.
Xét tam giác BCD có ON là đường trung bình nên ON = .
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
ABCD là hình vuông, O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC, suy ra OC = .
Xét tam giác SOC vuông tại O có: SO = .
Xét tam giác SON vuông tại O, OH là đường cao, ta có
.
Vậy d(AB, SD) = 2 . OH = .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Do ABC.A'B'C' là hình lăng trụ tam giác đều nên ABC.A'B'C' là hình lăng trụ đứng.
Suy ra BB' (ABC), do đó BB' AB.
Vậy d(A, BB') = AB = a.
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì M là trung điểm của AA' nên MA = A'A .
Suy ra d(M,((ABCD)) = .d(A',(ABCD)) .
Ta có .d(M,(ABCD)).SABCD = .d(A',(ABCD)).SABCD
.
Do đó .
B. TỰ LUẬN
a) Chứng minh rằng SH (ABCD).
b) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
c) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
Lời giải:
a) ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = CD = DA = a.
Do tam giác SAB đều cạnh a và H là trung điểm của AB nên SH AB và SH = ; AH = BH = .
Xét tam giác BHC vuông tại B có HC = .
Có ; .
Suy ra SC2 = SH2 + HC2. Do đó tam giác SHC vuông tại H hay SH HC mà SH AB nên SH (ABCD).
b) Ta có .
c) Vì H là trung điểm của AB nên d(A, (SBD)) = 2 . d(H, (SBD)).
Kẻ HK BD tại K, HQ SK tại Q.
Ta có SH (ABCD) nên SH BD mà HK BD nên BD (SHK), suy ra BD HQ.
Vì BD HQ và HQ SK nên HQ (SBD), suy ra d(H, (SBD)) = HQ.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC và BD, suy ra AO = .
Xét tam giác ABO có HK là đường trung bình nên HK = .
Xét tam giác SHK vuông tại H, HQ là đường cao, ta có
.
Vậy d(A,(SBD)) = 2HQ = .
a) Chứng minh rằng (SAC) (SBD) và (SAD) (SCD).
b) Gọi BE, DF là hai đường cao của tam giác SBD. Chứng minh rằng (ACF) (SBC) và (AEF) (SAC).
c) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
Lời giải:
a) Ta có ABCD là hình vuông nên AC BD. Mà SA (ABCD) nên SA BD.
Do đó BD (SAC) mà BD (SBD) nên (SAC) (SBD).
Vì ABCD là hình vuông nên AD CD mà SA (ABCD) nên CD SA.
Do đó CD (SAD) mà CD (SCD) nên (SAD) (SCD).
b) Vì ABCD là hình vuông nên AD AB mà SA (ABCD) nên AD SA.
Do đó AD (SAB), suy ra AD SB.
Vì DF là đường cao của tam giác SBD nên SB DF mà AD SB do đó SB (ADF), suy ra SB AF.
Vì ABCD là hình vuông nên AB BC, mà SA (ABCD) nên SA BC.
Do đó BC (SAB) nên BC AF.
Có SB AF và BC AF, do đó AF (SBC) mà AF (ACF) nên (ACF) (SBC).
Vì AF (SBC) nên AF SC.
Vì CD (SAD), suy ra CD AE.
Vì ABCD là hình vuông nên AD AB mà SA (ABCD) nên AB SA.
Vì AD AB và AB SA nên AB (SAD), suy ra AB SD.
Lại có BE là đường cao của tam giác SBD nên BE SD.
Vì AB SD và BE SD nên SD (ABE), suy ra SD AE.
Vì SD AE mà CD AE nên AE (SCD), suy ra AE SC mà AF SC.
Do đó SC (AEF) mà SC (SAC) nên (AEF) (SAC).
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD, kẻ OH SC tại H.
Có AC BD và BD SA nên BD (SAC), suy ra OH BD.
Do đó OH là đoạn vuông góc chung của BD và SC hay d(BD, SC) = OH.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Do ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC nên OC = .
Xét tam giác SAC vuông tại A nên SC =
Xét CHO và CAS có góc C chung và nên CHO đồng dạng với CAS, suy ra .
Vậy d(BD, SC) = .
a) Chứng minh rằng (SMN) (ABCD).
b) Tính số đo của góc nhị diện [S, AD, B].
c) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Lời giải:
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD.
Vì SM là đường cao của tam giác SAD nên AD SM.
Do ABCD là hình vuông nên AD // BC do đó BC SM, mà BC SN (do SN là đường cao của tam giác SBC) nên BC (SMN).
Lại có BC (ABCD) nên (SMN) (ABCD).
b) Vì các tam giác SAD, SBC là các tam giác cân, SM, SN lần lượt là đường cao của tam giác SAD và tam giác SBC nên M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
Vì MN đi qua O nên OM AD mà SM AD nên [S, AD, B] = .
ABCD là hình vuông cạnh a nên MN = a, OM = ON = .
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Mà O là trung điểm của AC nên OA = .
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO (ABCD).
Xét tam giác SAO vuông tại O, có SO = .
Xét tam giác SOM vuông tại O, SM = .
Tương tự, SN = a. Suy ra SM = SN = MN = a.
Do đó tam giác SMN là tam giác đều. Suy ra = 60o.
Vậy góc nhị diện [S, AD, B] bằng 60°.
c) .
a) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC).
b) Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Lời giải:
a) Kẻ AH BC tại H.
Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng nên A'A (ABC), suy ra A'A BC mà AH BC nên BC (A'AH).
Kẻ AK A'H tại K, lại có BC AK (do BC (A'AH)) nên AK (A'CB).
Do đó d(A, (A'BC)) = AK.
Có BC (A'AH) nên BC A'H mà AH BC nên góc nhị diện [A', BC, A] bằng , suy ra .
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, có
- 2.AB.AC.cos = 4a2+9a2-2.2a.3a.cos60o = 7a2.
BC = a.
Vì
= .
Xét tam giác AHK vuông tại K, có AK = AH . sin45° = .
Vậy d(A, (A'BC)) = .
b) Vì tam giác A'AH vuông tại A, nên tam giác A'AH vuông cân tại A nên AA' = AH = .
Ta có: AA' = .AB.AC.sin.AA'
= .2a.3a.sin60o.= .
a) Tính theo a thể tích khối chóp cụt AMN.A'B'D'.
b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và A'B.
Lời giải:
a) Ta có mà ABCD và A'B'C'D' là hình vuông nên .
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên .
Xét AMN và ABD có góc A chung và nên AMN đồng dạng với ABD.
Suy ra .
(Ngoài cách trên, ta có thể tính được AM = AN = , suy ra .AM.AN = )
Khi đó
.
b) Xét tam giác ABD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MN là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó MN // BD. Suy ra MN // (A'BD).
Do đó d(MN, A'B) = d(MN, (A'BD)) = d(M, (A'BD)).
Vì M là trung điểm của AB nên d(M,(A'BD)) = d(A,(A'BD)).
Đặt h = d(A, (A'BD)).
Áp dụng kết quả bài 7.7 trang 28 SBT Toán 11 tập 2, ta có:
.
Vậy d(MN,A'B) =
Lời giải:
Gọi MN là đường mép nước ở trên mặt (ABB'A'), EF là đường mép nước trên mặt (CDD'C'). Khi đó ABNM.DCEF là một hình chóp cụt. Kẻ MH DD' tại H. Khi đó ADHM là hình chữ nhật nên MH = AD = 1,5 m, AM = DH = 80 cm = 0,8 m.
Xét tam giác MHF vuông tại H, (do mái nhà nghiêng so với mặt đất nằm ngang góc 10° và MF song song với mặt đất), có: HF = MH × tan10° = 1,5tan10° (m).
Suy ra DF = DH – HF = AM – HF = 0,8 – 1,5tan10° 0,54 (m).
Do DCEF là hình chữ nhật nên S1 = SDCEF = DF × CD = DF ∙ AB 0,54 (m2);
Do ABNM là hình chữ nhật nên S2 = SABNM = AB × AM = 0,8 (m2).
Thể tích phần nước trong bể là:
.
Vậy thể tích nước trong bể khoảng 1 m3.
Xem thêm lời giải SBT Toán 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Bài 29: Công thức cộng xác suất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức