Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài 32.

1 522 29/10/2024


Giải SBT Toán 11 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 9.8 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = (x + 1)2(x2 – 1);

b) y=x22x3 .

Lời giải:

a) Ta có: y' = ((x + 1)2)'(x2 – 1) + (x + 1)2(x2 – 1)'

= 2(x + 1)(x2 – 1) + 2x(x + 1)2

= 2x3 – 2x + 2x2 – 2 + 2x3 + 4x2 + 2x = 4x3 + 6x2 – 2.

Vậy y' = 4x3 + 6x2 – 2.

b) y'=3x22x2x22x'

=3x22x22x+1xx.

Bài 9.9 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=x2x+1x+2 ;

b) y=1x2x2+1 .

Lời giải:

a) y'=x2x+1x+2'

=x2x+1'x+2x2x+1x+2'x+22

=2x1x+2x2x+1x+22

=2x2+3x2x2+x1x+22=x2+4x3x+22.

Vậy y'=x2+4x3x+22 .

b) y'=1x2x2+1'

=1x2'x2+11x2x2+1'x2+12

=2xx2+11x22xx2+12

=2x32x2x2x3x2+12=4xx2+12.

Bài 9.10 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số fx=x4x2gx=1x+1x+x2 . Tính f'(0) – g'(1).

Lời giải:

f'x=x4x2'=x'4x2x4x2'4x2

=4x2x2x24x24x2=4x2+x24x24x2

=4x2+x24x24x2=44x24x2.

Khi đó f'0=44040=12 .

g'x=1x+1x+x2'=1x'+1x'+x2'=1x212xx+2x .

Khi đó g'1=11212.11+21=12 .

Do đó f'(0) – g'(1) = 1212=0 . Vậy f'(0) – g'(1) = 0.

Bài 9.11 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y=3tanx+π42cotπ4x .

Lời giải:

y'=3tanx+π42cotπ4x'

=3tanx+π4'2cotπ4x'

=3x+π4'cos2x+π4+2π4x'sin2π4x

=3cos2x+π42sin2π4x

Tính đạo hàm của hàm số y = 3tan(x+pi/4)-2cot(pi/4-x)

=3cos2x+π42cos2x+π4

=1cos2x+π4=1+tan2x+π4

Bài 9.12 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số fx=cos2x+cos22π3+x+cos22π3x . Tính đạo hàm f'(x) và chứng tỏ f'(x) = 0 với mọi x ℝ.

Lời giải:

f'x=cos2x+cos22π3+x+cos22π3x'

=cos2x'+cos22π3+x'+cos22π3x'

=2cosxcosx'+2cos2π3+xcos2π3+x'+2cos2π3xcos2π3x'

=2cosxsinx2cos2π3+xsin2π3+x+2cos2π3xsin2π3x

=sin2xsin4π3+2x+sin4π32x

=sin2xsinπ+π3+2x+sinπ+π32x

=sin2x+sinπ3+2xsinπ32x

= -sin2x + 2cosπ3sin2x = -sin2x + sin2x = 0.

Vậy f'(x) = 0 với mọi x ℝ.

Bài 9.13 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 4sin22x-π3. Chứng minh rằng |f'(x)| ≤ 8 với mọi x ℝ. Tìm x để f'(x) = 8.

Lời giải:

+ Có Cho hàm số f(x) = 4sin^2(2x-pi/3). Chứng minh rằng |f'(x)| nhỏ hơn hoặc bằng 8

Cho hàm số f(x) = 4sin^2(2x-pi/3). Chứng minh rằng |f'(x)| nhỏ hơn hoặc bằng 8

Cho hàm số f(x) = 4sin^2(2x-pi/3). Chứng minh rằng |f'(x)| nhỏ hơn hoặc bằng 8 với mọi x ℝ nên Cho hàm số f(x) = 4sin^2(2x-pi/3). Chứng minh rằng |f'(x)| nhỏ hơn hoặc bằng 8 với mọi x ℝ .

Vậy |f'(x)| ≤ 8 với mọi x ℝ.

+ Có f'(x) = 8 8sin4x2π3=8

sin4x2π3=1

4x2π3=π2+k2π (k ℤ)

4x=7π6+k2π (k ℤ)

x=7π24+kπ2 (k ℤ).

Vậy f'(x) = 8 khi x=7π24+kπ2 với k ℤ.

Bài 9.14 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Biết y là hàm số của x thỏa mãn phương trình xy = 1 + lny. Tính y'(0).

Lời giải:

Đạo hàm hai vế của phương trình đã cho, ta có

(xy)' = (1 + lny)' y + xy' = y'y

y = y'y - xy' y = 1yxy'.

y = 1-xyyy' y' = y21-xy.

Tại x = 0 thay vào phương trình xy = 1 + lny ta được lny = −1 y = e−1.

Do đó y'0=e210e1=e2=1e2 .

Vậy y'0=1e2 .

Bài 9.15 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là v0 (m/s) (bỏ qua sức cản của không khí) thì độ cao h của vật (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi công thức h=v0t12gt2 (g là gia tốc trọng trường). Tính vận tốc khi vật chạm đất.

Lời giải:

Vận tốc của vật tại thời điểm t là v(t) = h'(t) = v0t12gt2' = vo - gt.

Tại thời điểm vật chạm đất thì h = 0 (t > 0) tức là vot - 12gt2 = 0

tv012gt=0v012gt=0t=2v0g.

Vận tốc khi vật chạm đất là v2v0g=v0g.2v0g=v0 (m/s).

Vậy vận tốc khi vật chạm đất là −v0 m/s.

Bài 9.16 trang 60 SBT Toán 11 Tập 2: Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức st=10+2sin4πt+π6, trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của hạt sau t giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải:

Vận tốc của hạt sau t giây là v(t) = s'(t) = 10+2sin4πt+π6'

=2cos4πt+π64πt+π6'=42πcos4πt+π6.

Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức nên Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức 42π hay |v(t)|42π.

Do đó vận tốc cực đại của hạt là 42π17,8 m/s đạt được khi Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức = 1

sin4πt+π6=04πt+π6=kπt=124+14k, với k *.

Vậy vận tốc cực đại của hạt khoảng 17,8 m/s khi t=124+14k ,với k *.

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm

1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương

Giả sử u = u(x), v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng (a; b). Khi đó

(u+v)=u+v;(uv)=uv;(uv)=uv+uv;(uv)=uvuvv2(v=v(x)0);

(ku)=ku (k là hằng số);

(1v)=vv2(v0).

2. Đạo hàm của hàm hợp

Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là ux và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u là yu thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là yx=yu.ux.

3. Bảng đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Các quy tắc tính đạo hàm

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 2)

Xem thêm lời giải SBT Toán 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài tập cuối chương 8

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Bài tập cuối chương 9

1 522 29/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: