Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
Với giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8.
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8
A. TRẮC NGHIỆM
A. 0,15.
B. 0,1.
C. 0,2.
D. 0,12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi A là biến cố: “Lần bắn thứ nhất được 10 điểm, lần bắn thứ hai được 9 điểm”.
B là biến cố: “Lần bắn thứ nhất được 9 điểm, lần bắn thứ hai được 10 điểm”.
C là biến cố: “Vận động viên đạt được huy chương bạc”.
Ta có C = A B.
Do hai lần bắn độc lập nên ta có P(A) = P(B) = 0,2 . 0,25 = 0,05.
Vì A và B là hai biến cố xung khắc nên
P(C) = P(A B) = P(A) + P(B) = 0,05 + 0,05 = 0,1.
Vậy xác suất để vận động viên đạt huy chương bạc là 0,1.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi biến cố A: “Xúc xắc của bạn Sơn xuất hiện số lẻ”.
Biến cố B: “Xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”.
Biến cố C: “Xúc xắc của bạn Sơn xuất hiện số lẻ và xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”.
Ta có C = AB. Vì A, B độc lập nên P(C) = P(AB) = P(A) . P(B).
Có = {1; 2; 3; 4; 5; 6}, n() = 6.
Có A = {1; 3; 5}, n(A) = 3. Do đó P(A) = .
Có B = {5; 6}, n(B) = 2. Do đó P(B) = .
Do đó P(C) = .
Vậy xác suất để xúc xắc của bạn Sơn xuất hiện số lẻ, xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4 là .
B. 0,9904.
C. 0,991.
D. 0,9906.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi biến cố A: “Máy A gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.
Biến cố B: “Máy B gặp lỗi kĩ thuật trong 24 giờ hoạt động”.
Biến cố C: “Trong 24 giờ hoạt động có nhiều nhất một máy gặp lỗi kĩ thuật”.
Biến cố : “Trong 24 giờ hoạt động cả hai máy đều gặp lỗi kĩ thuật”.
Khi đó = AB mà A, B độc lập nên P() = P(AB) = P(A).P(B).
Có P(A) = 0,08; P(B) = 0,12.
Do đó P() = P(A).P(B) = 0,08.0,12 = 0,096.
Suy ra P(C) = 1-P() = 1-0,096 = 0,9904.
Vậy xác suất để trong 24 giờ hoạt động có nhiều nhất một máy gặp lỗi kĩ thuật là 0,9904.
B. 0,385.
C. 0,37.
D. 0,374.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi biến cố A: “Xạ thủ A bắn trúng bia”.
Biến cố B: “Xạ thủ B bắn trúng bia”.
Biến cố C: “Có đúng một xạ thủ bắn trúng bia”.
Ta có . Khi đó .
Vì A, B độc lập nên A, độc lập và , B độc lập.
Do đó P(C) = P(A).P()+P().P(B).
Vì P(A) = 0,7 nên P() = 1-P(A) = 1-0,7 = 0,3.
Vì P(B) = 0,8 nên P() = 1-P(B) = 1-0,8 = 0,2.
Khi đó, P(C) = P(A).P()+P().P(B) = 0,7 . 0,2 + 0,3 . 0,8 = 0,38.
Vậy xác suất để có đúng một xạ thủ bắn trúng bia là 0,38.
A. 0,94.
B. 0,924.
C. 0,92.
D. 0,93.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi biến cố A: “An đạt được giải”.
Biến cố B: “Bình đạt được giải”.
Biến cố C: “Có ít nhất một bạn được giải”.
Biến cố : “Không có bạn nào đạt giải”.
Có = . Vì A, B độc lập nên ; cũng độc lập.
Suy ra P() = P() = P().P().
Vì P(A) = 0,8 P() = 1-P(A) = 1-0,8 = 0,2.
Vì P(B) = 0,6 P() = 1-P(B) = 1-0,6 = 0,4.
Do đó P() = P().P() = 0,2 × 0,4 = 0,08. Suy ra P(C) = 0,92.
Vậy xác suất để có ít nhất một bạn được giải là 0,92.
B. TỰ LUẬN
a) Điều trị bệnh Y.
b) Điều trị bệnh Y và không điều trị bệnh X.
c) Không điều trị cả hai bệnh X và Y.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Người đó điều trị bệnh X”.
Biến cố B: “Người đó điều trị bệnh Y”.
Biến cố A B: “Người đó điều trị ít nhất một trong hai bệnh X hoặc Y”.
Biến cố : “Người đó điều trị bệnh Y và không điều trị bệnh X”.
Biến cố : “Người đó không điều trị cả hai bệnh X và Y”.
Ta có: P(A) = ; P(AB) = ; P(AB) = .
a) Ta cần tính P(B).
Ta có P(A B) = P(A) + P(B) – P(AB) nên
P(B) = P(A B) − P(A) + P(AB) = .
Vậy xác suất để người đó điều trị bệnh Y là .
b) Ta cần tính P() .
Có B = AB , suy ra P(B) = P(AB) + P()
.
Vậy xác suất để người đó điều trị bệnh Y và không điều trị bệnh X là .
c) Ta cần tính P().
Ta có là biến cố đối của A B.
Do đó P() = 1-P(AB) = 1- .
Vậy xác suất để người đó không điều trị cả hai bệnh X và Y là .
a) Thích ăn ít nhất một trong hai loại quả chuối hoặc cam.
b) Thích ăn cả hai loại quả chuối và cam.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Học sinh đó thích ăn chuối”.
Biến cố B: “Học sinh đó thích ăn cam”.
Biến cố : “Học sinh đó không thích ăn chuối và ăn cam”.
Biến cố A B: “Học sinh đó thích ăn ít nhất một trong hai loại quả chuối hoặc cam”.
Biến cố AB: “Học sinh đó thích ăn cả hai loại quả chuối và cam”.
Ta có P(A) = ; P(B) = ; P() = .
a) Ta cần tính P(A B).
Ta có A B là biến cố đối của .
Do đó P(AB) = 1-P() = 1-.
Vậy xác suất để học sinh đó thích ăn ít nhất một trong hai loại quả chuối hoặc cam là .
b) Ta cần tính P(AB).
Ta có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A B) = .
Vậy xác suất để học sinh đó thích ăn cả hai loại quả chuối và cam là .
a) Có điện thoại thông minh và laptop.
b) Có điện thoại thông minh nhưng không có laptop.
c) Không có cả điện thoại thông minh và laptop.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Gia đình đó có điện thoại thông minh”.
Biến cố B: “Gia đình đó có laptop”.
Biến cố AB: “Gia đình đó có điện thoại thông minh và laptop”.
Biến cố A B: “Gia đình đó có ít nhất một trong hai thiết bị”.
Biến cố : “Gia đình đó có điện thoại thông minh nhưng không có laptop”.
Biến cố : “Gia đình đó không có cả điện thoại thông minh và laptop”.
Ta có: P(A) = ; P(B) = ; P(AB) = .
a) Ta cần tính P(AB).
Có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A B) = .
b) Ta cần tính P() .
Ta có: A = AB A, do đó P(A) = P(AB)
P(A) = P(AB)+P()
P() = P(A) - P(AB) = .
Vậy xác suất để gia đình có điện thoại thông minh nhưng không có laptop là .
c) Ta cần tính P() .
Ta có là biến cố đối của A B.
Do đó P() = 1-P(AB) = 1-.
Vậy xác suất để gia đình không có cả điện thoại thông minh và laptop là .
a) Mang theo hoặc bánh ngọt hoặc nước uống.
b) Không mang theo cả bánh ngọt và nước uống.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Học sinh đó mang theo bánh ngọt”.
Biến cố B: “Học sinh đó mang theo nước uống”.
Biến cố AB: “Học sinh đó mang theo cả bánh ngọt lẫn nước uống”.
Biến cố A B: “Học sinh đó mang theo hoặc bánh ngọt hoặc nước uống”.
Biến cố : “Học sinh đó không mang theo cả bánh ngọt và nước uống”.
Ta có: P(A) = ; P(B) = ; P(AB) = .
a) Ta cần tính P(A B).
Có P(A B) = P(A) + P(B) – P(AB) .
Vậy xác suất để học sinh đó mang theo hoặc bánh ngọt hoặc nước uống là .
b) Ta cần tính P().
Ta có là biến cố đối của A B. Do đó P() = 1-P(AB) = 1- .
Vậy xác suất để học sinh đó không mang theo cả bánh ngọt và nước uống là .
a) Học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn.
b) Học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn.
Lời giải:
Gọi biến cố A: “Học sinh đó học khá môn Toán”.
Biến cố B: “Học sinh đó học khá môn Ngữ văn”.
Biến cố : “Học sinh đó không học khá cả hai môn Toán và Ngữ văn”.
Biến cố A B: “Học sinh đó học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn”.
Biến cố AB: “Học sinh đó học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn”.
Ta có: P(A) = ; P(B) = ; P() = .
a) Ta cần tính P(A B).
Ta có A B là biến cố đối của .
Do đó P(AB) = 1-P() = 1-.
Vậy xác suất để học sinh đó học khá ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn là .
b) Ta cần tính P(AB).
Có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A B) = .
Vậy xác suất để học sinh đó học khá cả môn Toán và môn Ngữ văn là .
Xét các biến cố A: “Cả hai người được chọn là nam”;
B: “Cả hai người được chọn là nữ”;
C: “Cả hai người được chọn có cùng giới tính”.
Ta có C = A B.
Vì A và B là hai biến cố xung khắc nên P(C) = P(A B) = P(A) + P(B).
Có n() = = 36; n(A) = = 10; n(B) = = 6.
Do đó P(A) = ; P(B) = , suy ra P(C) = .
Vậy xác suất để hai người được chọn có cùng giới tính là .
c) Xảy ra đúng một trong hai biến cố A hoặc B.
Lời giải:
a) Do A, B xung khắc nên P(A B) = P(A) + P(B)
⇒ P(B) = P(A B) – P(A) = 0,8 – 0,35 = 0,45.
Vậy P(B) = 0,45.
b) Do A, B độc lập nên P(AB) = P(A) × P(B) = 0,35 × 0,45 = 0,1575.
c) Vì P(A) = 0,35 nên P() = 1-P(A) = 1-0,35 = 0,65.
Vì P(B) = 0,45 nên P() = 1-P(B) = 1-0,45 = 0,55.
Do A, B độc lập nên A, cũng độc lập, suy ra
= 0,35.0,55 = 0,1925.
Do A, B độc lập nên , B cũng độc lập, suy ra
= 0,65.0,45 = 0,2925.
Xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố A hoặc B là
= 0,1925 + 0,2925 = 0,485.
Vậy xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố A hoặc B là 0,485.
Lời giải:
Vì P() = nên P(B) = 1-P() = 1- = .
Ta có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A B) = .
Khi đó, .
Vậy hai biến cố A, B không độc lập.
Xem thêm lời giải SBT Toán 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức