Giải Toán 8 trang 121 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán 8 trang 121 trong Bài tập cuối chương 5 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 121.
Giải Toán 8 trang 121 Tập 1
Bài 7 trang 121 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có . Chứng minh ABCD là hình bình hành.
Lời giải:
Ta có mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.
Từ AB // CD, suy ra (các cặp góc trong cùng phía)
Lại có nên .
Xét tứ giác ABCD có (giả thiết) và (chứng minh trên)
Suy ra ABCD là hình bình hành (các cặp góc đối bằng nhau).
Lời giải:
• Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD và AD = BC.
Vì M là trung điểm của AB nên ;
N là trung điểm của CD nên
Do đó MA = MB = PC = PD.
Tương tự ta cũng có QA = QD = NB = NC.
• Xét ΔAMQ và ΔBMN có:
(do ABCD là hình chữ nhật);
MA = MB (chứng minh trên);
QA = NB (chứng minh trên)
Do đó ΔAMQ = ΔBMN (hai cạnh góc vuông)
Suy ra MQ = MN (hai cạnh tương ứng) (1)
Chứng minh tương tự, ta có:
+) ΔBMN = ΔCPN (hai cạnh góc vuông)
Suy ra MN = PN (hai cạnh tương ứng) (2)
+) ΔCPN = ΔDPQ (hai cạnh góc vuông)
Suy ra PN = PQ (hai cạnh tương ứng) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra MN = PN = PQ = MQ.
• Tứ giác MNPQ có MN = PN = PQ = MQ nên là hình thoi.
Lời giải:
Vì ΔABC vuông cân tại C (giả thiết) nên .
Xét ΔADE vuông tại D (do DE ⊥ AC) có:
(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Suy ra
ΔADE vuông tại D có (cùng bằng 45°) nên là tam giác vuông cân tại D
Do đó AD = ED.
Mà AD = CG nên ED = CG.
Xét tứ giác CDEG có:
• ED = CG (chứng minh trên);
• ED // CG (do cùng vuông góc với AC)
Do đó CDEG là hình bình hành
Lại có
Suy ra CDEG là hình chữ nhật.
Lời giải:
• Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA.
Mà AM = BN = CP = DQ
Suy ra AB – AM = BC – BN = CD – CP = DA – DQ
Hay MB = NC = PD = QA
• Xét ΔAMQ và ΔBNM có:
;
AM = BN (giả thiết);
QA = MB (chứng minh trên)
Do đó ΔAMQ = ΔBNM (hai cạnh góc vuông)
Suy ra QM = MN (hai cạnh tương ứng).
Chứng minh tương tự ta có: MN = NP và NP = PQ.
Khi đó MN = NP = PQ = QM.
• Tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi.
• Do ΔAMQ = ΔBNM (chứng minh trên) nên (hai góc tương ứng)
Mà (do ΔBMN vuông tại B)
Suy ra
Lại có
Suy ra .
• Hình thoi MNPQ có nên là hình vuông.
b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;
c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD.
Suy ra và (các cặp góc so le trong)
Xét ΔIAM và ΔICN có:
(do );
AM = CN (giả thiết);
(do )
Do đó ΔIAM = ΔICN (g.c.g)
b) Xét tứ giác AMCN có AM = CN (giả thiết) và AM // CN (do AB // CD)
Suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.
c) Do AMCN là hình bình hành nên hai đường chéo AC, MN cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.
Do ABCD là hình bình hành nên hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Mà I là trung điểm của AC nên I là trung điểm của BD.
Do đó ba điểm B, I, D thẳng hàng.
a) và tam giác ACM là tam giác vuông;
b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;
c) Tam giác DCM là tam giác cân.
Lời giải:
a) • Do ABCD là hình thoi nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Suy ra .
Do BCMD là hình bình hành nên BD = CM.
Do đó .
• Ta có: CM // BD (do BCMD là hình bình hành)
AC ⊥ BD (chứng minh trên)
Do đó CM ⊥ AC hay
Vây tam giác ACM là tam giác vuông.
b) Vì ABCD là hình thoi nên AD // BC
Vì BCMD là hình bình hành nên DM // BC
Do đó qua điểm D có hai đường thẳng AD và DM cùng song song với đường thẳng BC nên AD trùng với DM (Tiên đề Euclid)
Hay ba điểm A, D, M thẳng hàng.
c) Ta có: BD // CM (chứng minh câu a) nên:
• (so le trong); (1)
• (đồng vị) (2)
Do ABCD là hình thoi nên DB là tia phân giác của góc ADC
Do đó (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Xét ΔDCM có nên là tam giác cân tại D.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA.
Vì M là trung điểm của BC nên ;
N là trung điểm của CD nên .
Do đó MB = MC = NC = ND.
Xét ΔABM và ΔBCN có:
(do ABCD là hình vuông);
AB = CD (chứng minh trên);
MB = NC (chứng minh trên)
Do đó ΔABM = ΔBCN (hai cạnh góc vuông).
b) Vì ΔABM = ΔBCN (câu a) nên (hai góc tương ứng).
Hay .
c) Xét ΔABM vuông tại B có
Mà (câu b) nên .
Xét ΔMBO có (tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Do đó OM ⊥ BO hay AM ⊥ BN.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có . Khi đó, bằng
A. 130°...
Bài 2 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, . Khi đó, bằng A. 80°...
Bài 3 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác 90°, MP cắt NQ tại I. Khi đó A. IM = IN...
Bài 4 trang 120 Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây...
Bài 7 trang 121 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có . Chứng minh ABCD là hình bình hành...
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều