Giải Toán 6 trang 51 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán 6 trang 51 Tập 1 trong Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 51 Tập 1.
Giải Toán 6 trang 51 Tập 1
Toán lớp 6 trang 51 Bài 1: Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?
Lời giải:
Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.
Toán lớp 6 trang 51 Bài 2: Quan sát hai thanh sau:
Lời giải:
a) Quan sát hình vẽ ta thấy
+ Các ước của 440 là: 1; 2; 4; 5; 8; 10; 11; 20; 22; 40; 44; 55; 88; 110; 220; 440
+ Các ước của 495 là: 1; 3; 5; 9; 11; 15; 33; 45; 55; 99; 165; 495
+ Các ước chung của 440 và 495 là: 1; 5; 11; 55.
Vậy ƯC(440, 495) = {1; 5; 11; 55}.
b) Trong các ước chung của 440 và 495, ta thấy 55 là số lớn nhất.
Vậy ƯCLN(440, 495) = 55.
Toán lớp 6 trang 51 Bài 3: Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong ba số sau đây:
Lời giải:
a) + Ta có: 31 là số nguyên tố nên nó chỉ có hai ước là 1 và 31.
22 và 34 không chia hết cho 31
Do đó ta có: ƯCLN(31, 22) = 1 và ƯCLN(31, 34) = 1.
+ Ta còn phải tìm ƯCLN(22, 34), ta phân tích các số 22 và 34 ra thừa số nguyên tố ta được: 22 = 2 . 11; 34 = 2 . 17.
Khi đó thừa số nguyên tố chung của 22 và 34 là 2 với số mũ nhỏ nhất là 1.
Vậy ƯCLN( 22, 34) = 2.
b) Ta phân tích các số 105; 128; 135 ra thừa số nguyên tố, ta có:
Do đó: 105 = 3 . 5 . 7
128 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 27
135 = 3 . 3 . 3 . 5 = 33 . 5
+ Hai số 105 và 128 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(105, 128) = 1.
+ Hai số 128 và 135 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(128, 135) = 1.
+ Hai số 105 và 135 có các thừa số nguyên tố chung là 3 và 5.
Số 3 có số mũ nhỏ nhất là 1; số 5 có số mũ nhỏ nhất là 1.
Do đó: ƯCLN(105, 135) = 31 . 51 = 3 . 5 = 15
Vậy ƯCLN(105, 128) = 1; ƯCLN(128, 135) = 1 và ƯCLN(105, 135) = 15.
Toán lớp 6 trang 51 Bài 4: Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126 và 150.
Lời giải:
+ Ta có:
Do đó: 126 = 2 . 3 . 3 . 7 = 2 . 32 . 7
150 = 2 . 3 . 5 . 5 = 2 . 3 . 52
Các thừa số nguyên tố chung của 126 và 150 là 2 và 3
Số 2 có số mũ nhỏ nhất là 1; số 3 có số mũ nhỏ nhất là 1.
Do đó: ƯCLN(126, 150) = 21 . 31 = 2 . 3 = 6
Lại có 6 có các ước là 1; 2; 3; 6
Ước chung của 126 và 150 là ước của ƯCLN(126, 150) là 1; 2; 3; 6
Hay ƯC(126, 150) = {1; 2; 3; 6}
Vậy ƯCLN(126, 150) = 6; ƯC(126, 150) = {1; 2; 3; 6}.
Toán lớp 6 trang 51 Bài 5: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: .
Lời giải:
Các phân số được gọi là tối giản khi phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Vậy để rút gọn các phân số (chưa phải là phân số tối giản) thì ta đi tìm ƯCLN của tử số và mẫu số, rồi lấy cả tử và mẫu chia cho ƯCLN của cả hai thì ta được phân số tối giản.
+ Rút gọn phân số
Ta có:
Do đó: 60 = 22 . 3 . 5 và 72 = 23 . 32
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
Suy ra ƯCLN(60, 72) = 22 . 31 = 4 . 3 = 12
Vậy
+ Rút gọn phân số
Ta có: 70 = 7 . 10
= 7 . (2 . 5) = 2 . 5 . 7
95 = 5 . 19
Thừa số nguyên tố chung là 5, có số mũ nhỏ nhất là 1
Khi đó: ƯCLN(70, 95) = 51 = 5
Vậy
+ Rút gọn phân số
Do đó: 150 = 2 . 3 . 52
360 = 2 . 5 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 . 5
Các thừa số nguyên tố chung là 2, 3 và 5
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1
Nên ƯCLN(150, 360) = 2 . 3. 5 = 30
Vậy
Toán lớp 6 trang 51 Bài 6: Phân số bằng các phân số nào trong các phân số sau: ?
Lời giải:
Ta thấy các phân số chưa là phân số tối giản, mà phân số là phân số tối giản (vì 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau) nên ta đi rút gọn các phân số rồi so sánh.
+ Ta có: 48 = 3 . 16 = 3 . 24; 108 = 4 . 27 = 22 . 33
Các thừa số nguyên tố chung là 2, 3 và số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
Nên ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12.
Do đó:
+ Ta có: 80 = 8 . 10 = 23 . (2 . 5) = 24 . 5
180 = 10 . 18 = (2 . 5) .(2 . 3 . 3) = 22 . 32 . 5
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 5; Số 2 có số mũ nhỏ nhất là 2, số 5 có số mũ nhỏ nhất là 1.
Nên ƯCLN(80, 180) = 22 . 5 = 20
Do đó:
+ Ta có: 60 = 6 . 10 = (2. 3) . (2 . 5) = 22 . 3 . 5
130 = 10 . 13 = 2 . 5 . 13
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 5, số 2 và số 5 đều có số mũ nhỏ nhất là 1.
Nên ƯCLN(60, 130) = 2 . 5 = 10
Do đó: .
+ Ta có: 135 = 5 . 27 = 5 . 33; 270 = 10 . 27 = (2 . 5) .33 = 2 . 33 . 5
Các thừa số nguyên tố chung là 3 và 5. Số 3 có số mũ nhỏ nhất là 3 và 5 có số mũ nhỏ nhất là 1.
Nên ƯCLN(135, 270) = 33 . 5 = 135
Do đó: .
Vậy trong các phân số đã cho, các phân số bằng là
Lời giải:
Giả sử a là số đội chơi được chia.
Vì a là lớn nhất (phải chia nhiều đội nhất) và số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội nên khi đó a là ước chung lớn nhất của 24 và 30.
Ta có: 24 = 3 . 8 = 3 . 23;
30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5
(Các thừa số chung là 2; 3 và đều có số mũ nhỏ nhất là 1)
Khi đó: ƯCLN(24, 30) = 2 . 3 = 6 hay a = 6.
Vậy có thể chia các bạn nhiều nhất thành 6 đội.
Lời giải:
Gọi: a là số cách chia mảnh đất thành các mảnh hình vuông bằng nhau.
b (m) là độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông được chia theo cách chia lớn nhất .
Theo yêu cầu bài ra thì khi đó:
+ a là số các ước chung của 48 và 42
+ b là ước chung lớn nhất của 48 và 42
Ta có: 42 = 2 . 21 = 2 . 3 . 7
48 = 16 . 3 = 24 . 3
Do đó: ƯCLN(42, 48) = 2 . 3 = 6 hay b = 6 m
Mà Ư(6) = {1; 2; 3; 6) Nên ƯC(42, 48) = {1; 2; 3; 6}
Do đó có 4 ước chung của 42 và 48 hay a = 4.
Vậy:
+ Số cách chia thành những mảnh hình vuông bằng nhau là 4 cách.
+ Với cách chia có độ dài cạnh là 6m thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án