Giải Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. 

1 1,498 24/09/2024


Mục lục Giải Toán 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số

Giải Toán 6 trang 67 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 67 Toán 6 Tập 2: Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour đe France, là giải đua xe đạp khó khăn nhất thế giới với nhiều chặng đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra trong các ngày 06 – 28/7/2019. Các tay đua đã phải vượt qua 2l chặng đua có tổng chiều dài là 3 365,8 km, trong đó có 7 chặng leo núi. Tổng chiều đài của 7 chặng leo núi xấp xỉ bằng 3041001 và tổng chiều dài của toàn bộ cuộc đua.

Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour đe France, là giải đua xe đạp khó khăn  (ảnh 1)

(Nguồn: hftp://en.wikipedia.org)

Tổng chiều dài của 7 chặng leo núi đó khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ?

Lời giải

Tổng chiều dài của 7 chặng leo núi xấp xỉ bằng 3041001 tổng chiều dài cuộc đua và bằng: 3041001.3  365,81022,18(km).

Vậy tổng chiều dài của 7 chặng leo núi đó khoảng: 1022,18km.

Hoạt động 1 trang 67 Toán 6 Tập 2: Trong một cuộc thi chạy đường trường, mỗi vận động viên phải chạy 30 km. Sau 60 phút, vận động viên Nguyễn Thị Lan đã chạy được 715 quãng đường. Hỏi sau 60 phút chị Lan đã chạy được bao nhiêu ki–lô–mét?

Lời giải

Số ki–lô–mét chị Lan chạy được sau 60 phút là 715 của 30 km, tức là:

30.715=30.715=14 (km).

Vậy sau 60 phút chị Lan chạy được 14 km.

Giải Toán 6 trang 68 Tập 2

Luyện tập vận dụng 1 trang 68 Toán 6 Tập 2: Tính:

a) 38 của –20;

b) 17% của 1 200.

Lời giải

a) 38 của –20 bằng: 38.(20)=3.(20)8=152.

Vậy 38 của –20 bằng 152.

b) 17% của 1 200 bằng: 17%.1 200 = 204.

Vậy 17% của 1 200 bằng 204.

Hoạt động 2 trang 68 Toán 6 Tập 2: Trong đợt sơ kết học kì I, lớp 6A có 24 học sinh giỏi tương ứng với 47số học sinh của cả lớp. Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Do 47 số học sinh của lớp 6A là 24 nên số học sinh lớp 6A nhân với 47 bằng 24.

Vậy số học sinh lớp 6A là: 24:47=24.74=42 (học sinh).

Luyện tập vận dụng 2 trang 68 Toán 6 Tập 2: Tìm một số, biết:

a) 79của nó bằng – 21;

b) 27% của nó bằng 18.

Lời giải

a) Số đó là: (21):79=(21).97=(21).97=27.

Vậy số cần tìm là –27.

b) Số đó là: 18:27%=18:27100=18.10027=2003.

Vậy số cần tìm là 2003.

Bài tập

Giải Toán 6 trang 69 Tập 2

Bài 1 trang 69 Toán 6 Tập 2: Tính:

a) 211của – 49;

b) 34 của -1825;

c) 123 của 329;

d) 40% của 209

Lời giải

a) Ta có 314 của – 49 bằng: 314.(49)=3.(49)14=212.

Vậy 314 của – 49 bằng -212

b) Ta có 34 của -1825 bằng: 34.(1825)=3.(18)4.25=2750.

Vậy 34 của 1825 bằng 2750.

c) Ta có 123 của 329 bằng: 123.329=53.299=14527.

Vậy 123 của 329 bằng 14527.

d) Ta có 40% của 209 bằng: 40%.209=40100.209=89.

Vậy 40% của 209 bằng 89.

Bài 2 trang 69 Toán 6 Tập 2: Tìm một số, biết:

a)211của nó bằng 14;

b) 57 của nó bằng 2514.

c) 59 của nó bằng 1027

d) 30% của nó bằng 90.

Lời giải

a) Số đó là: 14:211=14.112=77.

Vậy số cần tìm là 77.

b) Số đó là: 2514:57=2514.75=52.

Vậy phân số cần tìm là 52.

c) Số đó là: 1027:59=1027.95=23.

Vậy phân số cần tìm là 23.

d) Số đó là: 90 : 30% = 90:30100=90.10030=300.

Vậy số cần tìm là 300.

Bài 3 trang 69 Toán 6 Tập 2: Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.

a) An đem 34 rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b) Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 320 số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam rác khó phân huỷ?

Lời giải

a) 34 rác dễ phân hủy có số ki – lô – gam là: 34.12=9(kg).

Vì cứ 3 kg rác dễ phân hủy thì đổi được một cây sen đá nên 9 kg sẽ đổi được 9:3 = 3 (cây).

Vậy bạn An nhận được 3 cây sen đá.

b) Vì số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 320 số rác khó phân huỷ cả đội thu được nên số rác khó phân hủy của cả đội thu được là:12:320=12.203=80 (kg).

Vậy số rác khó phân hủy cả đội thu được là: 80 kg.

Giải Toán 6 trang 70 Tập 2

Bài 4 trang 70 Toán 6 Tập 2: Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô–xtrây–li–a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô–cô–la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp. Gấu túi dành 34 thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng 13 thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người là bao nhiêu giờ?

Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô–xtrây–li–a (ảnh 1)

Lời giải

Một ngày có 24 giờ

Thời gian ngủ trong một ngày của Gấu túi là: 34.24=18 (giờ).

Thời gian ngủ trong một ngày của con người là: 13.24=8 (giờ).

Một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ).

Vậy một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người 10 giờ.

Bài 5 trang 70 Toán 6 Tập 2: Bác Nhung gửi ngân hàng 10 triệu đồng với kì hạn l năm, lãi suất 6,8%/năm.

a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu?

b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung có cả gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua hằng năm.

Lời giải

a) Cách 1: Số tiền lãi sau 1 năm là: 6,8%.10 000 000 = 680 000 (đồng).

Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung thu được cả gốc lẫn lãi là:

10 000 000 + 680 000 = 10 680 000 (đồng).

Cách 2: Tính gộp:

Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung thu được cả gốc lẫn lãi là:

10 000 000 + 6,8%.10 000 000 = 10 680 000 (đồng).

Vậy sau 1 năm bác Nhung thu được cả gốc lẫn lãi là 10 680 000 đồng.

b) Sau 1 năm nếu không rút tiền thì số tiền bác Nhung có là 10 680 000 đồng. Số tiền này sẽ trở thành tiền gốc của năm thứ hai.

Sau 2 năm, bác Nhung thu được cả gốc lẫn lãi là:

10 680 000 + 6,8%.10 680 000 = 11 406 240 (đồng).

Vậy sau 2 năm bác Nhung thu được cả gốc lẫn lãi là 11 406 240 đồng.

Bài 6 trang 70 Toán 6 Tập 2: Năm nay thành phố A có 3 triệu người. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của thành phố đều là 2%. Số dân của thành phố A là bao nhiêu người:

a) Sau 1 năm?

b) Sau 2 năm?

Lời giải

a) Sau 1 năm, số dân của thành phố A là:

3 + 2%.3 = 3,06 (triệu người).

Vậy sau 1 năm số dân của thành phố A là 3,06 triệu người.

b) Sau 2 năm, số dân của thành phố A là:

3,06 + 2%.3,06 = 3,1212 (triệu người).

Vậy sau 2 năm số dân của thành phố A là 3,1212 triệu người.

Bài 7 trang 70 Toán 6 Tập 2: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%. Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải sấy bao nhiêu ki–lô–gam cỏ tươi?

Lời giải

Vì lượng nước trong cỏ tươi là 55% nên cỏ khô (không còn nước) sẽ chiếm 100% – 55% = 45%.

Số ki – lô – gam cỏ tươi cần sấy là: 135 : 45% = 300 (kg).

Vậy để có 135 kg cỏ khô ta cần sấy 300 kg cỏ tươi.

Bài 8 trang 70 Toán 6 Tập 2: Để làm món thịt kho dừa ngon, ta cần có cùi dừa, thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối.

Lượng thịt ba chỉ bằng 32 lượng cùi dừa và lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,6 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki–lô–gam cùi dừa và bao nhiêu ki–lô–gam đường để làm món thịt kho dừa?

Lời giải

Số ki – lô – gam cùi dừa cần dùng là: 0,6:32=0,6.23=0,4(kg).

Số ki – lô – gam đường để cần dùng là: 0,4.5

Vậy đê làm món thịt kho dừa ta cần dùng 0,4 kg cùi dừa và 0,02 kg đường.

Lý thuyết Toán 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số đơn giản - Cánh diều

1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

- Muốn tìm giá trị mn của số a cho trước, ta tính a.mnm,n* .

Giá trị của m% của số a là giá trị phân số m100 của số a.

- Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a.m100m*.

Ví dụ 1. Tính:

a) 23 của 8,7;

b) 25% của 328 mét.

Hướng dẫn giải

a) 23 của 8,7 là: 8,7.23=8,7.23=5,8;

b) 25% của 328 mét là: 328.25100=328.14=82 (m).

2. Tìm một số biết giá trị phân số của số đó

- Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mnm,n*.

- Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a, ta tính a:m100m*.

Ví dụ 2. Tìm một số, biết:

a) 56 của nó bằng ‒80;

b) 47% của nó bằng 475 kg.

Hướng dẫn giải

a) 56 của một số bằng ‒80 nên số đó là: 80:56=80.65=96

b) 47% của một số bằng 475 kg nên số đó là: 475:47100=475.10047=20 (kg).

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI)

Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Bài 3: Đoạn thẳng

1 1,498 24/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: