Giải Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. 

1 1,355 24/09/2024


Mục lục Giải Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Giải Toán 6 trang 31 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 31 Toán 6 Tập 2: Ta đã biết 25<59. Phải chăng 25<59?

Lời giải

Sau bài học này ta sẽ trả lời được:

25<59 nên 25>59

Hoạt động 1 trang 31 Toán 6 Tập 2: So sánh:

a) –3 và 2

b) –8 và –5

Lời giải

a) Ta có –3 là số nguyên âm nên – 3 < 0, còn 2 là số nguyên dương nên 2 > 0. Do đó 2 > – 3.

b) Ta có số đối của – 8 là 8 và số đối của – 5 là 5 mà 5 < 8 nên – 5 > – 8.

Hoạt động 2 trang 31 Toán 6 Tập 2: So sánh: 2-5-59

Lời giải:

Để so sánh hai phân số 25 59, ta làm như sau:

Bước 1. Quy đồng mẫu hai phân số đã cho ( về cùng một mẫu dương)

25=25 ;BCNN(5, 9) = 45

45 : 5 = 9; 45 : 9 = 5;

25=25=2.95.9=1845 59=5.59.5=2545.

Bước 2. So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

Ta có: –18 > –25

Vậy 1845>2545 hay 25>59

Giải Toán 6 trang 32 Tập 2

Luyện tập vận dụng 1 trang 32 Toán 6 Tập 2: So sánh:

a) 7-11811

b) 53 54

Lời giải

a) Ta có 711=711 811=811.

Vì – 8 < – 7 nên 811<711 hay 811<711.

Vậy 811<711.

b) Ta có 54=54;

MTC = BCNN(3, 4) = 12. Khi đó, ta có:

53=5.43.4=2012;

54=5.34.3=1512.

Vì – 20 < – 15 nên 2012<1512 hay 54<53.

Vậy 54<53.

Hoạt động 3 trang 32 Toán 6 Tập 2:

a) Tìm thương và số dư trong phép chia 7 cho 4.

b) Viết phân số 74 dưới dạng tổng của một số nguyên dương và một phân số bé hơn 1.

Lời giải

a) Ta thực hiện đặt tính:

Tìm thương và số dư trong phép chia 7 cho 4 (ảnh 1)

Suy ra 7 : 4 = 1 (dư 3).

Vậy thương của phép chia là 1 và số dư là 3.

b) Vì 7 : 4 = 1 (dư 3) nên 7 = 4.1 + 3, Khi đó, ta có:

74=4.1+34=4.14+34=1+34.

Vậy 74=1+34.

Giải Toán 6 trang 33 Tập 2

Luyện tập vận dụng 2 trang 33 Toán 6 Tập 2:

a) Viết mỗi phân số sau thành hỗn số: 143;227.

b) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số: 234;516.

Lời giải

a) Ta có: 143=4.3+23=4.33+23=4+23=423;

227=3.7+17=3.77+17=3+17=317.

Vậy các phân số 143;227 được viết dưới dạng hỗn số lần lượt là: 423; 317.

b) Ta có:

234=2.4+34=8+34=114;

516=5.6+16=30+16=316.

Vậy các hỗn số 234; 516 được viết dưới dạng phân số lần lượt là: 114;316.

Bài tập

Bài 1 trang 33 Toán 6 Tập 2: So sánh:

a) -9413.

b) 83 47.

c) 95 710

Lời giải

a) Cách 1: Hai phân số không cùng mẫu, nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu hai phân số trước:

Ta có: MTC = BCNN(4,3) = 12. Khi đó:

94=9.34.3=2712;

13=1.43.4=412.

Vì – 27 < 4 nên 2712<412 hay 94<13.

Vậy 94<13.

Cách 2: So sánh hai phân số với 0.

Ta có –9 < 0 nên 94<04=0;

Ta có 0 < 1 nên 0=03<13.

Suy ra 94<0<13.

Vậy 94<13.

b) 8347

Ta có: 47=47.

Hai phân số đã cho chưa cùng mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng hai phân số trước.

MTC = BCNN(3, 7) = 3.7 = 21. Khi đó, ta có:

83=8.73.7=5621;

47=4.37.3=1221.

Vì – 56 < –12 nên 5621<1221 hay 83<47.

Vậy 83<47.

c) Ta có: 95=95 710=710

Hai phân số chưa cùng mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu trước rồi so sánh sau.

MTC = BCNN(5, 10) = 10. Khi đó, ta có:

95=9.25.2=1810;

Vì –18 < –7 nên 1810<710 hay 95<710.

Vậy 95<710.

Bài 2 trang 33 Toán 6 Tập 2: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 25; -12; 27.

b) 125; 73; 114

Lời giải

a) Ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1: Nhóm gồm các phân số âm: 12;

Nhóm 2: Nhóm gồm các phân số dương: 25; 27.

Ta chỉ cần so sánh hai phân số ở nhóm 2 với nhau:

Ta có MTC = BCNN(5, 7) = 35. Khi đó, ta có:

25=2.75.7=1435;

27=2.57.5=1035.

Vì 10 < 14 nên 1035<1435 hay 27<25.

Vì các phân số ở nhóm 1 luôn nhỏ hơn nhóm 2 nên ta có: 12<27<25.

Vậy các phân số theo thứ tự tăng dần là: 12;27;25.

b) Ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1: Nhóm gồm các phân số âm: 73;114

Nhóm 2: Nhóm gồm các phân số dương: 125

Ta chỉ cần so sánh hai phân số ở nhóm 1 với nhau:

Ta có MTC = BCNN(3, 4) = 12. Khi đó, ta có:

73=7.43.4=2812;

114=11.34.3=3312.

Vì –33 < –28 nên 3312<2812 hay 114<73.

Vì các phân số ở nhóm 1 luôn nhỏ hơn nhóm 2 nên ta có: 114<73<125.

Vậy các phân số theo thứ tự tăng dần là: 114;73;125.

Bài 3 trang 33 Toán 6 Tập 2: Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên.

a) Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất? Ít nhất?

b) Hãy sắp xếp các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần.

Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên (ảnh 1)

Lời giải

a) Quan sát hình vẽ ta thấy: phần thời gian màu tím là to nhất và phần thời gian màu đỏ là nhỏ nhất. Do đó:

Bạn Hà dành thời gian cho hoạt động ngủ là nhiều nhất. và thời gian cho hoạt động ăn là ít nhất.

b) Các phân số chưa chung mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu thức trước.

Ta có: 8 = 23, 3 = 3, 6 = 2.3, 24 = 23.3, 12 = 22.3.

Do đó MTC = BCNN(8, 3, 6, 24, 12) = 23.3 = 8.3 = 24. Khi đó, ta có:

18=1.38.3=324;

13=1.83.8=824;

16=1.46.4=424;

724;

112=1.212.2=224.

Vì 8 > 7 > 4 > 3 > 2 nên

824>724>424>324>224

hay

13>724>16>18>112.

Vậy các phân số trên hình được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

13;724;16;18;112.

Bài 4 trang 33 Toán 6 Tập 2:

a) Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

2 giờ 15 phút; 10 giờ 20 phút.

b) Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc–ta (biết 1 ha = 100 a):

1 ha 7 a; 3 ha 50 a.

Lời giải

a) Đổi 15 phút = 1560 giờ = 14 giờ

Suy ra 2 giờ 15 phút = 2 + 14 giờ = 214 giờ.

Vậy 2 giờ 15 phút = 214 giờ.

Đổi 20 phút = 2060 giờ = 13 giờ

Suy ra 10 giờ 20 phút = 10 + 13 giờ = 1013 giờ.

Vậy 10 giờ 20 phút = 1013 giờ.

b) Đổi 7 a = 7100 ha,

Suy ra 1 ha 7 a = 1 +7100 ha = 17100ha.

Vậy 1 ha 7 a = 17100 ha.

Đổi 50 a = 50100 ha = 12 ha

Suy ra 3 ha 50 a = 3 +12 ha = 312 ha.

Vậy 3 ha 50 a = 3 +12 ha = 312 ha.

Bài 5 trang 33 Toán 6 Tập 2: Chọn số thích hợp cho ?:

a)1115<?15<?15<815;

b) 13<?36<?18<14;

c) 412>?12>?12>712;

d) 14>1?>1?>17.

Lời giải

a) Gọi hai số cần điền là x và y, khi đó ta có:

1115<x15<y15<815

Suy ra –11 < x < y < – 8

x,y

Do đó x = – 10, y = –9

Vậy ta điền: 1115<1015<915<815.

b) Gọi hai số cần điền là m và n. Khi đó, ta có:

13<m36<n18<14

Muốn tìm m và n ta cần so sánh được các tử số với nhau. Do đó ta cần quy đồng mẫu số các phân số trên.

MTC = BCNN(3, 36, 18, 4) = 36. Khi đó, ta có:

1236<m36<2n36<936

Suy ra: –12 < m < 2n < –9

m,n

Do đó m = –11, 2n = –10

Suy ra m = –11, n = –10:2 = –5.

Vậy ta điền: 13<1136<518<14.

c) Gọi hai số cần điền là p và q. Khi đó, ta có:

412>p12>q12>712

412>p12>q12>712

– 4 > – p > – q > – 7

p,q nên – p = –5, –q = – 6 hay p = 5 và q = 6.

Vậy ta điền: 412>512>612>712.

d) 14>1?>1?>17.

Gọi hai số cần điền là z và t. Khi đó, ta có:

14>1z>1t>17

Muốn tìm z và t ta cần so sánh được các mẫu số với nhau. Do đó ta cần đưa các phân số trên về cùng tử số.

Ta thấy ba phân số đầu đều có chung tử số là – 1, nên ta chỉ cần chuyển phân số cuối về tử – 1 như sau: 17=17. Khi đó, ta có:

14>1z>1t>17

–4 > z > t > – 7

z,t nên z = – 5, t = – 6.

Vậy ta điền: 14>15>16>17.

Lý thuyết Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương đơn giản - Cánh diều

1. So sánh các phân số

a) So sánh hai phân số

Trong hai phân số khác nhau luôn có một phân số nhỏ hơn phân số kia.

- Nếu phân số ab nhỏ hơn phân số cd thì ta viết ab<cd hay cd>ab.

- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.

- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.

- Nếu ab<cdcd<eg thì ab<eg.

b) Cách so sánh hai phân số

* So sánh hai phân số cùng mẫu

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 1. So sánh hai phân số 1323.

Hướng dẫn giải

Ta thấy hai phân số trên cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là 1 < 2

Nên 13<23 hay 23>13.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh hai phân số 1323

Hướng dẫn giải

Ta có: 13=1323=23

Hai phân số có cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là ‒1 < 2 nên 13<23.

Do đó 13<23.

*So sánh hai phân số không cùng mẫu

Để so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đó (về cùng một mẫu dương) rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 3. So sánh hai phân số 3857.

Hướng dẫn giải

Ta có 57=57=5.87.8=405638=3.78.7=2156

Do ‒40 < ‒21 nên 4056<2156.

Vậy 57<38.

2. Hỗn số dương

Viết một phân số lớn hơn 1 thành tổng của một số nguyên dương và một phân số nhỏ hơn 1 (với tử và mẫu dương) rồi viết chúng liền nhau thì được 1 hỗn số dương.

Ví dụ 4.

a) Phân số 133=4.3+13=4.33+13=4+13=413.

Do đó phân số 133 còn được viết dưới dạng hỗn số là 413.

b) Hỗn số 234=2+34=2.44+34=8+34=114.

Do đó hỗn số 234 viết dưới dạng phân số là 114.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 5: Số thập phân

Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

1 1,355 24/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: