Giải Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. 

1 1,616 23/09/2024


Giải Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 25 Tập 2

Toán lớp 6 trang 25 Câu hỏi khởi động: Ta đã biết 35 là một phân số. Vậy -35 có phải là phân số không?

Lời giải:

Sau khi học xong bài học này, ta sẽ biết: -35 cũng là một phân số.

Toán lớp 6 trang 25 Hoạt động 1: Một tòa nhà chúng cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là –10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.

Lời giải:

Do độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau nên độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là: 10:3=103m.

Vậy độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là 103m.

Toán lớp 6 trang 25 Hoạt động 2: Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu:

Mẫu: 3:5=35

a

22

–8

3

–5

0

b

5

11

–8

–7

–10

Lời giải:

+) Với a = 22, b = 5, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 22:5=225;

+) Với a = – 8, b = 11, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 8:11=811;

+) Với a = 3, b = –8, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 3:8=38;

+) Với a = –5, b = –7, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 5:7=57;

+) Với a = 0, b = –10, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 0:10=010=0.

Giải Toán 6 trang 26 Tập 2

Toán lớp 6 trang 26 Luyện tập vận dụng 1: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là – 6, mẫu số là 17;

b) Tử số là – 12, mẫu số là –37.

Lời giải:

a) Phân số có tử số là – 6 và mẫu số là 17, được viết là: 617.

Đọc là âm sáu phần mười bảy.

b) Phân số có tử số là –12 và mẫu số là – 37, được viết là: 1237.

Đọc là âm mười hai phần âm ba mươi bảy.

Toán lớp 6 trang 26 Luyện tập vận dụng 2: Cách viết nào dưới đây cho ta phân số:

a) 49;

b) 0,259;

c) 90.

Lời giải:

a) Ta có: a=4;b=17b=170 nên 49 là một phân số.

b) Ta có a=0,25 nên 0,259 không là một phân số.

c) Ta có a=9;b=0 nhưng mẫu số b = 0 nên 90 không là một phân số.

Toán lớp 6 trang 26 Hoạt động 3:

a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên (ảnh 1)

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên (ảnh 1)

Lời giải:

Ta xét hình:

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên (ảnh 1)

Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 4 phần, phần tô màu chiếm 1 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là: 14.

Ta xét hình:

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên (ảnh 1)

Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 8 phần, phần tô màu chiếm 2 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là: 28.

b) Hình chữ nhật bên ngoài của cả hai hình đều bằng nhau hơn nữa phần tô màu của hai hình cũng bằng nhau nên hai phân số biểu thị bằng nhau, ta viết: 14=28.

Toán lớp 6 trang 26 Hoạt động 4: Xét hai phân số bằng nhau 1428. So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.

Lời giải:

Tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai là: 1.8 = 8.

Tích của tử ở phân số thứ hai và mẫu ở phân số thứ nhất là: 2.4 = 8.

Do đó: 1.8 = 2.4.

Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.

Giải Toán 6 trang 27 Tập 2

Toán lớp 6 trang 27 Luyện tập 3: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?

a) 4812

b) 16318

Lời giải:

a) Ta có: 4.(–2) = –8; 8.(–1) = – 8 nên 4.(–2) = 8.(–1). Do đó 48=12.

Vậy 48=12.

b) Ta có: 1.(–18) = –18, (–6).(–3) = 18 nên 1.186.3. Do đó 16318.

Vậy 16318.

Toán lớp 6 trang 27 Hoạt động 5:

a) Ta có: 15=210 vì 1.10= 5.2 (quy tắc bằng nhau của hai phân số).

Tìm số nguyên thích hợp ở  ? : 15=210=1. ? 5. ? 

b) Ta có: 424=16 vì 4. (– 6) = 24. (–1) (quy tắc bằng nhau của bai phân số).

Tìm số nguyên thích hợp ở  ? :424=16=4: ? 24: ? 

Lời giải:

a) Vì 15=210 và 1.2 = 2; 5.2 = 10 nên ta điền: 15=210=1.25.2.

b) Vì 424=16 và 4:(–4) = –1; 24 :(–4) = –6 nên ta điền: 424=16=4:(4)24:(4).

Giải Toán 6 trang 28 Tập 2

Toán lớp 6 trang 28 Luyện tập 4: Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương: aba,b.

Lời giải

Theo tính chất cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (–1), ta được: ab=a.1b.1=ab.

Vậy ta được phân số ab là phân số có mẫu dương và ab=ab.

Toán lớp 6 trang 28 Hoạt động 6: Nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản.

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1.

Lời giải

Cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản:

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1. Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu "–” (nếu có)

Bước 2. Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Giải Toán 6 trang 29 Tập 2

Toán lớp 6 trang 29 Hoạt động 7: Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên dương.

Lời giải

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có thể quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên.

Để quy đồng mẫu nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1. Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung.

Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Giải Toán 6 trang 30 Tập 2

Toán lớp 6 trang 30 Luyện tập 5: Quy đồng mẫu những phân số sau: 38; 23; 372.

Lời giải

Ta có: 23=23.

Ta có: 8 = 23; 3 = 3, 72 = 23.32.

MTC = BCNN(8, 3, 72) = 23.32 = 72.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 72 : 8 = 9, khi đó ta có:

38=3.98.9=2772;

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 72 : 3 = 24, khi đó ta có:

23=2.243.24=4872;

Phân số thứ ba không cần quy đồng.

Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: 2772;4872;372.

Bài tập

Bài 1 trang 30 Toán 6 Tập 2: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là – 43, mẫu số là 19...

Xem lời giải

Bài 2 trang 30 Toán 6 Tập 2: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? a) -296-27...

Xem lời giải

Bài 3 trang 30 Toán 6 Tập 2: Tìm số nguyên x, biết: a) 2835=16x...

Xem lời giải

Bài 4 trang 30 Toán 6 Tập 2: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:1421;3648;2852;5490...

Xem lời giải

Bài 5 trang 30 Toán 6 Tập 2: a) Rút gọn phân số -2139 về phân số tối giản...

Xem lời giải

Bài 6 trang 30 Toán 6 Tập 2: Quy đồng mẫu những phân số sau: a) 5141-21...

Xem lời giải

Bài 7 trang 30 Toán 6 Tập 2: Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:625;450;2754...

Xem lời giải

Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên đơn giản - Cánh diều

1. Khái niệm phân số

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạngab.

Ta gọi ab. là phân số.

Phân số ab. đọc là: a phần b, a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu).

Ví dụ 1. Kết quả của phép chia 5 cho 12 có thể viết dưới dạng 512.

Ta gọi 512. là phân số và đọc là năm phần mười hai; trong đó 5 là tử số, 12 là mẫu số.

Chú ý: Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a1.

Ví dụ 2. Số ‒2 có thể viết dưới dạng phân số là 21.

Số 30 có thể viết dưới dạng phân số là 301.

2. Phân số bằng nhau

Khái niệm hai phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

Quy tắc bằng nhau của hai phân số:

Xét hai phân số abcd.

Nếu ab=cd thì a.d = b.c. Ngược lại, nếu a.d = b.c thì ab=cd.

Ví dụ 3. Hai phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không?

a) 1339;

b) 410615.

Hướng dẫn giải

a) 1339

Ta so sánh hai tích (‒1).9 và 3.(‒3)

(‒1).9 = ‒9 và 3.(‒3) = ‒9

Do đó (‒1).9 = 3.(‒3).

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

b) 410615

Ta so sánh hai tích (‒4).15 và (‒10).(‒6)

(‒4).15 = ‒60 và (‒10).(‒6) = 60

Do đó (‒1).9 ≠ 3.(‒3).

Vậy hai phân số 410615 không bằng nhau.

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

Chú ý: Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: ab=abab=ab.

Ví dụ 4. 32=32;410=410.

3. Tính chất cơ bản của phân số

a) Tính chất cơ bản

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a.mb.m với m, m ≠ 0.

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a:nb:n với m ƯC(a, b).

Ví dụ 5.

a) 12=1.22.2=24;12=1.32.3=36;

b) 612=6:312:3=24;612=6:612:6=12.

Chú ý: Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương.

Ví dụ 6. 612=612=6:612:6=12; ab=ab (với a,b*).

b) Rút gọn về phân số tối giản

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu “– “ (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Ví dụ 7. Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản có mẫu số là số dương.

a) 1227;

b) 3642.

Hướng dẫn giải

a) 1227

Ta có ƯCLN(12, 27) = 3. Do đó 1227=12:327:3=49.

b) 3642.

Ta có ƯCLN(36, 42) = 6. Do đó 3642=36:642:6=67=67.

c) Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ 8. Quy đồng mẫu những phân số sau:

a) 5635;

b) 512; 16 và `518 .

Hướng dẫn giải

a) 5635;

BCNN(6, 5) = 30.

Ta có: 30 : 6 = 5 và 30 : 5 = 6.

Vậy 56=5.56.5=253035=3.65.6=1830.

b) 512; 16518.

Ta có 512=512518=518.

BCNN(6, 12, 18) = 36.

Mà 36 : 6 = 6; 36 : 12 = 3 và 36 : 18 = 2.

Vậy 16=1.66.6=636;512=512=5.312.3=1536518=518=5.218.2=1036.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 5: Số thập phân

Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

1 1,616 23/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: