Giải Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. 

1 1,822 24/09/2024


Mục lục Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 34 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 34 Toán 6 Tập 2: Thái Bình Dương bao phủ khoảng 13 bề mặt Trái Đất, Đại Tây Dương bao phủ khoảng 15 mặt Trái Đất.

Thái Bình Dương bao phủ khoảng 1/3 bề mặt Trái Đất (ảnh 1)

Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phú khoảng bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất? Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất?

Lời giải

Sau bài học này ta biết được:

Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ số phần bề mặt Trái Đất là:

13+15=515+315=815 (phần).

Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương số phần bề mặt Trái Đất là:

1315=515315=215 (phần).

Vậy Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ khoảng 815 bề mặt Trái Đất.

Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương 215 phần bề mặt Trái Đất .

Hoạt động 1 trang 34 Toán 6 Tập 2: Tính 119+56.

Lời giải

Để tính tổng các phân số không cùng mẫu 119+56 ta thường làm như sau:

Bước 1. Quy đồng mẫu hai phân số

Cụ thể là:

119=119 56=56; BCNN(9, 6) = 18

18 : 9 = 2; 18 : 6 = 3

119=11.29.2=2218

56=5.36.3=1518

Bước 2. Cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung

Ta có: 2218+1518=22+1518=3718

Vậy 119+56=3718.

Giải Toán 6 trang 35 Tập 2

Luyện tập vận dụng 1 trang 35 Toán 6 Tập 2: Tính:

a) -37+27

b) 49+23

Lời giải

a)

37+27=3+27=17;

b)

49+23=49+23=49+2.33.3=49+69=109.

Hoạt động 2 trang 35 Toán 6 Tập 2: Hãy nêu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.

Lời giải

Tính chất phép cộng số tự nhiên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Luyện tập vân dụng 2 trang 35 Toán 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) -59+411+711.

b) 25+38+35+138.

Lời giải

a) 59+411+711

=59+411+711 (tính chất kết hợp)

=59+4+711

=59+1111

=59+1

=59+99

=5+99

=49.

b) 25+38+35+138

=25+35+38+138 (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp)

=2+35+3+138

=55+168

=1+2

=1.

Giải Toán 6 trang 36 Tập 2

Hoạt động 3 trang 36 Toán 6 Tập 2: Tính: 13-9-7-6.

Lời giải

Để tính hiệu hai phân số không cùng mẫu 13976 ta thường làm như sau:

Bước 1. Quy đồng mẫu hai phân số

Cụ thể là:

· 139=139 76=76; BCNN(9,6) = 18;

· 18 : 9 = 2; 18 : 6 = 3

· 139=13.29.2=2618 76=7.36.3=2118

Bước 2. Trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung

Ta có 26182118=262118=518

Vậy 13976=518.

Luyện tập vận dụng 3 trang 36 Toán 6 Tập 2: Tính 7-10-910.

Lời giải

710910=710910=7910=1610=85.

Vậy 710910=85.

Hoạt động 4 trang 36 Toán 6 Tập 2:

a) Phân số25có phải là số đối của phân số 2-5không?

b) Tính và so sánh các kết quả sau: 3725 37+25.

Lời giải

a) Vì 25+25=25+25=225=05=0

nên phân số 25 là số đối của phân số 25.

Vậy phân số 25 là số đối của phân số 25.

b) Ta có:

3725=3725=3.57.52.75.7=15351435=151435=15+1435=135;

37+25=3.57.5+2.75.7=1535+1435=15+1435=135.

Suy ra 3725=37+25=135.

Vậy 3725=37+25.

Giải Toán 6 trang 37 Tập 2

Luyện tập vận dụng 4 trang 37 Toán 6 Tập 2: Tính7-12--920.

Lời giải

712920=712+920=7.512.5+9.320.3=3560+2760=35+2760=860=215.

Vậy 712920=215.

Luyện tập vận dụng 5 trang 37 Toán 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:-29-4749+5-3.

Lời giải

2494749+53

=249474953 (sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc)

=2494749+53

=2494749+53 (Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

=24749+53

=4949+53

=1+53

=33+53

=3+53

=23.

Bài tập

Giải Toán 6 trang 38 Tập 2

Bài 1 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tính:

a) -29+7-9;

b) 16+1315;

c) 56+512+718.

Lời giải

a) 29+79

=29+79

=2+79

=99=1.

b) 16+1315

=16+1315

=530+2630

=52630

=3130;

c) 56+512+718

=56+512+718

=3036+1536+1436

=3015+1436

=3136.

Bài 2 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 29+-310+-710

b) 116+25+16

c) 58+127+138+27

Lời giải

a) 29+310+710

=29+310+710

=29+3710

=29+1010

=29+1

=29+99

=299

=79.

b) 116+25+16

=116+16+25

=126+25

=2+25

=105+25

=10+25

=85.

c) 58+127+138+27

=58+138+127+27

=5+138+12+27

=88+147

=1+2=3.

Bài 3 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tìm số đối của mỗi phân số sau:925; 827; 1531; 35; 56.

Lời giải

Số đối của mỗi phân số ab là phân số ab. Khi đó, ta có:

Số đối của phân số 925 là phân số 925=925=925.

Số đối của phân số 827 là phân số 827=827.

Số đối của phân số 1531 là phân số 1531=1531.

Số đối của phân số 35 là phân số 35=35=35.

Số đối của phân số 56 là phân số 56=56=56.

Bài 4 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tính:

a) 516-524;

b) 211+511911;

c) 110512115.

Lời giải

a) 516524

=15481048

=151048

=548.

b) 211+511911

=211+511911

=25911

=1211.

c) 110512115

=110512+115

=6602560+460

=625+460

=1560

=14.

Bài 5 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 2713-106111+-5111

b) 1211719+1219

c) 5172531+1217+631

Lời giải

a) 2713106111+5111

=2713+106111+5111

=2713+111111

=2713+1

=2713+1313

=271313

=1413

b) 1211719+1219

=1211+719+1219

=1211+719+1219

=1211+1919

=1211+1

=1211+1111

=12+1111

=2311

c) 5172531+1217+631

=517+1217+2531+631

=5+1217+25631

=1717+3131

=1+1=0

Bài 6 trang 38 Toán 6 Tập 2: Tìm x, biết:

a) x-56=12.

b) 34x=712.

Lời giải

a) x56=12

x=12+56

x=36+56

x=86

x=43.

Vậy x=43.

b) 34x=712

x=34712

x=34+712

x=912+712

x=212=16.

Vậy x=16.

Bài 7 trang 38 Toán 6 Tập 2: Một xí nghiệp trong tháng Giêng đạt 38 kể hoạch của Quý I, tháng Hai đạt kể hoạch của Quý I. Tháng Ba xí nghiệp phải đạt được bao nhiêu phần kế hoạch của Quý I?

Lời giải

Quý I gồm ba tháng: Tháng 1 (tháng giêng), tháng 2 và tháng 3.

Do đó tháng 3 xí nghiệp sẽ làm phần còn lại của kế hoạch Quý I là:

13827=565621561656

=56211656=1956 (phần)

Vậy tháng Ba xí nghiệp phải đạt được 1956 phần kế hoạch của Quý I.

Bài 8 trang 38 Toán 6 Tập 2: Bốn tổ của lớp 6A đóng góp sách cho góc thư viện như sau: tổ I góp 14số sách của lớp, tổ II góp số sách của lớp. tổ III góp số sách của lớp, tổ IV góp phần sách còn lại. Tổ IV đã góp bao nhiêu phần số sách của lớp?

Lời giải

Tổ IV đã góp:

11494015=40401040940840

=40109840=1340 (phần số sách của lớp).

Vậy tổ IV đã góp 1340 số sách của lớp.

Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số đơn giản - Cánh diều

1. Phép cộng phân số

a) Quy tắc cộng hai phân số

*Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

am+bm=a+bm

*Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 1. Tính:

a) 725+825

b) 35+74

Hướng dẫn giải

a) 725+825

=725+825

=7+825

=1525

=15:525:5

=35

b) 35+74

=3.45.4+7.54.5

=1220+3520

=12+3520

=2320

b) Tính chất của phép cộng phân số

Tương tự phép cộng các số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí: B = 115+310+1415+710

Hướng dẫn giải

B = 115+310+1415+710

B = 115+1415+310+710

B = 115+1415+310+710

B = 115+1415+310+710

B = 1515+1010

B = 1 + (‒1)

B = 0.

2. Phép trừ phân số

a) Số đối của một phân số

- Số đối của phân số ab kí hiệu là ab. Ta có: ab+ab=0

Chú ý: Ta có: ab=ab=ab với a,b, b ≠ 0.

Số đối của abab, tức là ab=ab.

Ví dụ 3. Số đối của phân số 112112. Ta có: 112+112=0.

Số đối của phân số 3535=35=35. Ta có: 35+35=0.

b) Quy tắc trừ hai phân số

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

ambm=abm.

- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 4. Tính:

a) 715815

b) 3574

Hướng dẫn giải

a) 715815=715815=7815=7+815=115

b) 3574=3.45.47.54.5=12203520=123520=12+3520=3720

- Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ:

abcd=ab+cd.

Ví dụ 5. Tính: 1656

Hướng dẫn giải

1656=16+56=16+56=66=1

3. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”.

abcd+efgh=abcdef+gh

Ví dụ 6. Tính một cách hợp lí: A=31723317

Hướng dẫn giải:

Ta có A=31723317

A=31723+317

A=317+31723

A=317+31723

A=023

A=23

Vậy A=23.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 5: Số thập phân

Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

1 1,822 24/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: