Giải Toán 10 trang 97 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 97 Tập 1 trong Bài 3: Tích của một số với một vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 97 Tập 1.

1 261 lượt xem


Giải Toán 10 trang 97 Tập 1

Bài 1 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:

a) MA+MB+MC+MD=4MO;

b) AB+AC+AD=2AC.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo nên OA = OC, OB = OD.

Khi đó OA OC là hai vectơ đối, OB OD là hai vectơ đối.

Do đó OA+OB+OC+OD=0.

Ta có

MA+MB+MC+MD=MO+OA+MO+OB+MO+OC+MO+OD

=4MO+OA+OB+OC+OD

=4MO

Vậy MA+MB+MC+MD=4MO.

b) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có AB+AD=AC.

Do đó AB+AD+AC=AC+AC hay AB+AC+AD=2AC.

Vậy AB+AC+AD=2AC.

Bài 2 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng:

a) AC+BD=2MN;

b) AC+BD=BC+AD.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của tứ giác ABCD.

Do M là trung điểm của AB nên OA+OB=2OM.

Do đó AO+BO=2MO.

Do N là trung điểm của CD nên OC+OD=2ON.

Do đó AO+BO+OC+OD=2MO+2ON.

hay AO+OC+BO+OD=2MN.

Do đó AC+BD=2MN.

b) Ta có AD=AC+CD

Do đó

BC+AD=BC+AC+CD=AC+BC+CD=AC+BD.

Vậy AC+BD=BC+AD.

Bài 3 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho MA+4MB=0.

Lời giải:

Do MA+4MB=0 nên MA=4MB do đó MA=4MB=4MB hay MA = 4MB.

Ta thấy -4 < 0 nên hai vectơ MA MB ngược hướng.

Do đó A và B nằm ở hai phía so với điểm M.

Ta thực hiện vẽ như sau:

Bước 1. Vẽ đường thẳng d, trên đường thẳng d xác định hai điểm M và B.

Bước 2. Trên đường thẳng d, xác định điểm A sao cho A và B nằm ở hai phía so với điểm M thỏa mãn MA = 4MB.

Ta có hình vẽ như sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 4 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm M tùy ý, chứng minh rằng MA+MB+MC+MD=4MG.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do E là trung điểm của AB nên GA+GB=2GE.

Do F là trung điểm của CD nên GC+GD=2GF.

Do G là trung điểm của EF nên GE+GF=0.

Do đó GA+GB+GC+GD=2GE+2GF=2GE+GF=0.

Ta có

MA+MB+MC+MD=MG+GA+MG+GB+MG+GC+MG+GD

=4MG+GA+GB+GC+GD

=4MG

Vậy MA+MB+MC+MD=4MG.

Bài 5 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Máy bay A đang bay về hướng đông bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng tây nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc b của máy bay B theo vectơ vận tốc a của máy bay A.

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Ta thấy hai vectơ a b ngược hướng và a = 600, b = 800.

Do đó b=800600a=43a hay b = 43a.

Mà hai vectơ a b ngược hướng nên b=43a.

Vậy b=43a.

Bài 6 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Xác định điểm O sao cho OA+3OB=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có MA+3MB=4MO.

Lời giải:

a) Do OA+3OB=0 nên OA=3OB do đó OA=3OB=3OB hay OA = 3OB.

Ta thấy -3 < 0 nên hai vectơ OA OB ngược hướng.

Do đó A và B nằm ở hai phía so với điểm O.

Ta thực hiện vẽ như sau:

Bước 1. Vẽ đường thẳng d, trên đường thẳng d xác định hai điểm O và B.

Bước 2. Trên đường thẳng d, xác định điểm A sao cho A và B nằm ở hai phía so với điểm O thỏa mãn OA = 3OB.

Ta có hình vẽ như sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b)

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có

MA+3MB=MO+OA+3MO+OB=4MO+OA+3OB=4MO.

Vậy MA+3MB=4MO.

Bài 7 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1Cho tam giác ABC.

a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: MB=12BC,AN=3NB,CP=PA.

b) Biểu thị mỗi vectơ MN,  MP theo hai vectơ BC,  BA.

c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Lời giải:

a) Do MB=12BC nên hai vectơ MB BC cùng hướng.

Do đó M và C nằm ở hai phía so với điểm B sao cho MB = 12BC.

Do AN=3NB nên AN+NB=4NB hay AB=4NB.

Do đó A và N nằm cùng phía so với điểm B sao cho NB = 14AB.

Do CP=PA nên CP+PA=2PA hay CA=2PA.

Do đó P và C nằm cùng phía so với điểm A sao cho PA = 12CA.

Ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Ta có MN=BNBM.

Do AN=3NB nên NA=3BNBN+NA=4BN hay BA=4BN.

Do đó BN=14BA.

Do MB=12BC nên BM=12BC.

Do đó MN=BNBM=14BA+12BC.

Ta có MP=BPBM.

Do đó P và C nằm cùng phía so với điểm A và PA = 12CA nên P là trung điểm của CA.

Do đó BA+BC=2BPBP=12BA+BC.

Do đó MP=BPBM=12BA+BC+12BC=12BA+BC.

Ta thấy MN=14BA+12BC; MP=12BA+BC nên MP=2MN.

Do đó M, N, P thẳng hàng và N là trung điểm của MP.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 94 Tập 1

Giải Toán 10 trang 95 Tập 1

Giải Toán 10 trang 96 Tập 1

Giải Toán 10 trang 97 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số gần đúng và sai số

Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

1 261 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: