Vở bài tập KHTN 8 Bài 41 (Cánh diều): Hệ sinh thái

Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 41: Hệ sinh thái sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 8 Bài 41.

1 383 lượt xem


Giải VBT KHTN 8 Bài 41: Hệ sinh thái

CH1 trang 79 Vở bài tập KHTN 8: Từ hình 41.2 cho thấy:

- Các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái gồm:……………….

- Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ sinh thái:…………………

Lời giải:

Từ hình 41.2 cho thấy:

- Các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái gồm:

+ Môi trường sống (thành phần vô sinh): ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, xác sinh vật,…

+ Quần xã sinh vật (thành phần hữu sinh): sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

- Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ sinh thái: Các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ sinh thái tác động qua lại lẫn nhau, đồng thời, các sinh vật trong thành phần hữu sinh của hệ sinh thái cũng luôn tương tác với nhau tạo thành một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

CH2 trang 80 Vở bài tập KHTN 8: Ví dụ cho mỗi kiểu hệ sinh thái và thành phần của mỗi hệ sinh thái đó.

Tên của hệ sinh thái

Thành phần vô sinh

Thành phần hữu sinh

Lời giải:

Ví dụ cho mỗi kiểu hệ sinh thái và thành phần của mỗi hệ sinh thái đó.

Tên của

hệ sinh thái

Thành phần vô sinh

(Môi trường sống)

Thành phần hữu sinh (Quần xã sinh vật)

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa

Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, xác sinh vật,…

Cây gỗ, cây cỏ, dương xỉ, rêu, kiến, rắn, hươu, voi,…

Hệ sinh thái hồ nước ngọt

Ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước, xác sinh vật,…

Cá chép, tôm, con trai, cá rô phi, rong đuôi chó, bèo tây,…

CH3 trang 80 Vở bài tập KHTN 8: Chuỗi thức ăn là:…………

Lời giải:

Chuỗi thức ăn là: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Diều hâu.

CH4 trang 81 Vở bài tập KHTN 8: Một số chuỗi thức ăn có trong hình 41.2 SGK là: …………………………………………

Các chuỗi thức ăn này có những mắt xích chung là:…………………….

Lời giải:

Một số chuỗi thức ăn có trong hình 41.4 SGK là:

+ Cây xanh → Thỏ → Linh Miêu → Sư Tử.

+ Cây xanh → Chuột → Linh Miêu → Sư Tử.

+ Cây xanh → Chuột → Rắn → Linh Miêu → Sư Tử.

Các chuỗi thức ăn này có những mắt xích chung là: Cây xanh, Linh Miêu, Sư Tử, Nấm/ Giun đất/ Vi sinh vật.

LT trang 81 Vở bài tập KHTN 8: Ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên:

Lời giải:

Ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên:

Ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên trang 81 Vở bài tập KHTN 8

CH5 trang 82 Vở bài tập KHTN 8: Ý nghĩa của tháp sinh thái:………………

Lời giải:

Ý nghĩa của tháp sinh thái: Tháp sinh thái giúp xem xét mức độ hiệu quả dinh dưỡng của mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

CH6 trang 82 Vở bài tập KHTN 8: Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là:

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp

……………

……………

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp

………………………….

………………………….

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp

…………………………

…………………………

Lời giải:

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp số lượng

Vì tháp này được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp khối lượng

Vì tháp này được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Tên của ba loại tháp trong hình 41.5 là

Dạng tháp năng lượng

Vì tháp này được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

CH7 trang 82 Vở bài tập KHTN 8: Từ hình 41.6 SGK cho thấy quá trình trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái: ……………………

Lời giải:

Từ hình 41.6 SGK cho thấy quá trình trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái: Quá trình trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái xảy ra giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường thông qua chu trình vật chất và dòng năng lượng.

CH8 trang 83 Vở bài tập KHTN 8: Đặc điểm và ý nghĩa của mỗi hệ sinh thái trong hình 41.7 SGK là:…………

Lời giải:

Đặc điểm và ý nghĩa của mỗi hệ sinh thái trong hình 41.7 SGK là:

- Hệ sinh thái rừng Cúc Phương:

+ Đặc điểm: Là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, xanh quanh năm, có quần thể động, thực vật vô cùng phong phú và đa dạng.

+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái rừng Cúc Phương là nơi dự trữ nguồn gene phong phú, bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học; đồng thời, cũng là nơi tham quan du lịch tạo sự phát triển kinh tế bền vững.

- Hệ sinh thái biển Nha Trang:

+ Đặc điểm: Là nơi có độ đa dạng sinh học cao, là nơi cư trú của nhiều loài san hô, cá cảnh biển và các loài hải sản.

+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái biển Nha trang là nơi dự trữ nguồn gen phong phú, có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người: tham gia điều hòa khí hậu, là nơi sống của nhiều loài sinh vật, cung cấp nhiều sản phẩm có giá trị cho con người; đồng thời, cũng là nơi tham quan du lịch tạo sự phát triển kinh tế bền vững.

- Hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long:

+ Đặc điểm: Là nơi canh tác đa dạng nhưng chủ yếu dựa trên nền lúa, đây là hệ sinh thái được duy trì dưới tác động thường xuyên của con người.

+ Ý nghĩa: Hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp tạo ra lương thực, thực phẩm và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp tạo đà cho sự phát triển kinh tế; ngoài ra, hệ sinh thái này cũng có vai trò quan trọng trong bảo vệ đa dạng sinh học,…

TH trang 83 Vở bài tập KHTN 8: Tên hệ sinh thái gần nơi em sống:……………………………………………………………………

- Các loài sinh vật có trong quần xã của hệ sinh thái là:…………………………..

- Nhận xét về sự đa dạng của quần xã trong hệ sinh thái:…………………………

Lời giải:

Tên hệ sinh thái gần nơi em sống: Hệ sinh thái sông.

- Các loài sinh vật có trong quần xã của hệ sinh thái là: Cá chép, cá rô phi, tôm, tép, cua, con trai sông, con hến, ốc bươu vàng, cá lóc, rêu, bèo tây,…

- Nhận xét về sự đa dạng của quần xã trong hệ sinh thái: Hệ sinh thái sông khá phong phú và đa dạng với nhiều loài động, thực vật sinh sống.

VD trang 83 Vở bài tập KHTN 8: Đối với bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hoá học có ý nghĩa:…………………………………

Lời giải:

Đối với bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hoá học có ý nghĩa: Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cây trồng một cách an toàn, ít gây ngộ độc, sốc phân cho cây trồng; đồng thời, giúp cải tạo đất. Như vậy, việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hóa học sẽ giúp hệ sinh thái nông nghiệp phát triển bền vững.

Ghi nhớ trang 83 Vở bài tập KHTN 8:

Ghi nhớ:

..................................................................

..................................................................

...................................................................

..................................................................

Lời giải:

Ghi nhớ:

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã. Các sinh vật trong quần xã luôn tương tác với nhau, đồng thời tác động qua lại với các nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có những mắt xích chung. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

- Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường.

- Hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, hệ sinh thái nông nghiệp là những hệ sinh thái điển hình của Việt Nam. Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái được thực hiện nhằm duy trì, bảo vệ và cải tạo hệ sinh thái.

Bài 1 trang 84 Vở bài tập KHTN 8: Lấy ví dụ một hệ sinh thái và vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó.

Lời giải:

Lấy ví dụ một hệ sinh thái và vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó:

Lấy ví dụ một hệ sinh thái và vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó

Bài 2 trang 84 Vở bài tập KHTN 8: Nêu vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật.

Lời giải:

Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật: Cung cấp thức ăn, năng lượng cho các mắt xích ở phía sau.

Bài 3 trang 84 Vở bài tập KHTN 8: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ các hệ sinh thái ở địa phương em?

Lời giải:

Biện pháp em có thể góp phần bảo vệ các hệ sinh thái ở địa phương: tuyên truyền cho mọi người về ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường, không tiếp tay cho hành vi tổn hại đến môi trường,…

Xem thêm lời giải Vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 39: Quần thể sinh vật

Bài 40: Quần xã sinh vật

Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường

Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Bài tập Chủ đề 8 và 9

1 383 lượt xem