Vở bài tập KHTN 8 Bài 36 (Cánh diều): Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 8 Bài 36.
Giải VBT KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
CH1 trang 56 Vở bài tập KHTN 8: Dựa vào hình 36.1 SGK cho thấy:
Các lớp cấu tạo của da |
Chức năng |
Tên một số bộ phận trong mỗi lớp cấu tạo của da |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Dựa vào hình 36.1 SGK cho thấy:
Các lớp cấu tạo của da |
Chức năng |
Tên một số bộ phận trong mỗi lớp cấu tạo của da |
Lớp biểu bì |
Có chức năng bảo vệ. |
Tầng sừng (tầng tế bào chết), tầng tế bào sống. |
Lớp bì |
Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt. |
Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang lông, mạch máu, cơ dựng chân lông, các thụ thể cảm giác, dây thần kinh. |
Lớp mỡ dưới da |
Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ. |
Các tế bào mỡ. |
TH1 trang 57 Vở bài tập KHTN 8: Kết quả đo nhiệt độ của cơ thể (oC).
Tên |
Trước khi vận động |
Sau khi vận động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích kết quả:…………………………………………..
Lời giải:
Kết quả đo nhiệt độ của cơ thể (oC):
Tên |
Trước khi vận động |
Sau khi vận động |
Nguyễn Văn A |
36,4oC |
36,8oC |
Lê Văn B |
36,6oC |
37,1oC |
Trịnh Văn C |
36,5oC |
37oC |
Giải thích kết quả: Khi vận động, tốc độ hô hấp tế bào nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và năng lượng cho cơ bắp hoạt động liên tục. Mà một phần năng lượng sinh ra từ quá trình hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. Bởi vậy, cơ thể càng vận động mạnh thì nhiệt sinh ra càng nhiều khiến thân nhiệt tăng.
CH2 trang 57 Vở bài tập KHTN 8: Đo thân nhiệt là bước đầu tiên của việc chẩn đoán bệnh là vì:…………………
Lời giải:
Đo thân nhiệt là bước đầu tiên của việc chẩn đoán bệnh là vì: Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. Do đó, đo thân nhiệt được xem là bước đầu tiên giúp chẩn đoán, sàng lọc nhanh chóng và đơn giản trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
CH3 trang 58 Vở bài tập KHTN 8: Dựa vào hình 36.2 SGK cho thấy:
Cơ chế điều hoà thân nhiệt |
Khi trời nóng |
Khi trời lạnh |
Hoạt động của các mạch máu dưới da |
||
Hoạt động của tuyến mồ hôi |
||
Hoạt động của cơ dựng lông |
Lời giải:
Dựa vào hình 36.2 SGK cho thấy:
Cơ chế điều hoà thân nhiệt |
Khi trời nóng |
Khi trời lạnh |
Hoạt động của các mạch máu dưới da |
Dãn |
Co |
Hoạt động của tuyến mồ hôi |
Tăng cường tiết mồ hôi |
Ngừng tiết mồ hôi |
Hoạt động của cơ dựng lông |
Dãn |
Co |
LT trang 58 Vở bài tập KHTN 8: Sự thay đổi của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Bộ phận |
Khi nhiệt độ môi trường thấp |
Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da |
||
Tuyến mồ hôi |
||
Cơ dựng lông |
||
Cơ vân |
Lời giải:
Sự thay đổi của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Bộ phận |
Khi nhiệt độ môi trường thấp |
Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da |
Co |
Dãn |
Tuyến mồ hôi |
Ngừng tiết mồ hôi |
Tăng cường tiết mồ hôi |
Cơ dựng lông |
Co |
Dãn |
Cơ vân |
Co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
Không có hiện tượng co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
CH3 trang 58 Vở bài tập KHTN 8: Dựa vào hình 36.2 SGK cho thấy:
Cơ chế điều hoà thân nhiệt |
Khi trời nóng |
Khi trời lạnh |
Hoạt động của các mạch máu dưới da |
||
Hoạt động của tuyến mồ hôi |
||
Hoạt động của cơ dựng lông |
Lời giải:
Dựa vào hình 36.2 SGK cho thấy:
Cơ chế điều hoà thân nhiệt |
Khi trời nóng |
Khi trời lạnh |
Hoạt động của các mạch máu dưới da |
Dãn |
Co |
Hoạt động của tuyến mồ hôi |
Tăng cường tiết mồ hôi |
Ngừng tiết mồ hôi |
Hoạt động của cơ dựng lông |
Dãn |
Co |
Cảm nóng |
Cảm lạnh |
|
Biểu hiện |
||
Nguyên nhân |
||
Cách phòng chống |
Lời giải:
Biểu hiện, nguyên nhân và cách phòng chống cảm nóng, cảm lạnh cho cơ thể.
Cảm nóng |
Cảm lạnh |
|
Biểu hiện |
Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,… |
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,… |
Nguyên nhân |
Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;… |
Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;… |
Cách phòng chống |
Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài khi trời nắng nóng,… |
Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 – 4 lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,… |
LT trang 58 Vở bài tập KHTN 8: Sự thay đổi của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Bộ phận |
Khi nhiệt độ môi trường thấp |
Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da |
||
Tuyến mồ hôi |
||
Cơ dựng lông |
||
Cơ vân |
Lời giải:
Sự thay đổi của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Bộ phận |
Khi nhiệt độ môi trường thấp |
Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da |
Co |
Dãn |
Tuyến mồ hôi |
Ngừng tiết mồ hôi |
Tăng cường tiết mồ hôi |
Cơ dựng lông |
Co |
Dãn |
Cơ vân |
Co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
Không có hiện tượng co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
CH5 trang 60 Vở bài tập KHTN 8: Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:…………………………
Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da: Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ; uống nhiều nước; ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng; vệ sinh da và chống nắng đúng cách; bổ sung độ ẩm cho da; hạn chế trang điểm; bảo vệ da khỏi những tổn thương; vệ sinh môi trường sạch sẽ;…
- Tỉ lệ người bị…………………………………...
- Nhận xét về tỉ lệ người bị………………………
- Đề xuất một số cách phòng tránh……………….
Lời giải:
Thực hiện dự án một bệnh về da tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 SGK.
- Tỉ lệ người bị mụn trứng cá: 27 : 100 = 27 %.
- Nhận xét về tỉ lệ người bị mụn trứng cá: Tỉ lệ người bị mụn trứng cá khá cao, chủ yếu tập trung vào các học sinh lớp 8 và 9.
- Đề xuất một số cách phòng tránh: vệ sinh khăn mặt và các vỏ ga, gối nằm thật sạch sẽ; uống đủ nước một ngày; hạn chế đồ ăn nhanh, nhiều chất cay, nước uống có ga, cà phê, trà; ngủ đủ giấc, không thức khuya; giữ tinh thần thoải mái; vệ sinh da đúng cách; không tự ý lặn mụn để tránh tình trạng lây lan;…
VD1 trang 61 Vở bài tập KHTN 8: Những vết thương trên da có thể phục hồi được là vì:…………
Lời giải:
Những vết thương trên da có thể phục hồi được là vì: Lớp biểu bì của da có các tế bào sống có khả năng phân chia liên tục để tạo ra các tế bào mới giúp hàn gắn vết thương.
VD2 trang 61 Vở bài tập KHTN 8: Trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè cần chú ý:…………
Lời giải:
Trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè cần chú ý:
- Vào mùa đông, cần lưu ý: ăn tăng cường những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein,… đồng thời, nên ăn thức ăn nóng, thức ăn có ít nước.
- Vào mùa hè, cần lưu ý: Hạn chế ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt, đồng thời, tăng cường những loại thức ăn có nhiều nước như canh, nước trái cây, rau quả,...
VD3 trang 61 Vở bài tập KHTN 8: Khi bị bỏng cần làm:……………
Lời giải:
Khi bị bỏng cần làm: tách người bị bỏng ra khỏi tác nhân gây bỏng, tiến hành sơ cứu đúng cách và nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới cơ sở y tế nơi gần nhất nếu bị bỏng nặng.
VD4 trang 61 Vở bài tập KHTN 8: Em thường bảo vệ và chăm sóc da bằng cách:……………
Lời giải:
Em thường bảo vệ và chăm sóc da bằng cách: giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ; uống nhiều nước; ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng; vệ sinh da và chống nắng đúng cách; bổ sung độ ẩm cho da; hạn chế trang điểm; không nặn mụn trứng cá;…
Ghi nhớ trang 62 Vở bài tập KHTN 8:
Ghi nhớ: ................................................................... ................................................................... ................................................................. ................................................................... |
Lời giải:
Ghi nhớ: - Da có chức năng bảo vệ, điều hoà thân nhiệt, tiếp nhận cảm giác, bài tiết và tổng hợp vitamin D cho cơ thể. - Cấu tạo của da gồm ba lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. Thân nhiệt duy trì ổn định nhờ cơ chế điều hoà thân nhiệt được thực hiện bởi hệ thần kinh và da. - Con người sử dụng các biện pháp phòng chống cảm nóng, cảm lạnh như mặc quần áo phù hợp với thời tiết, giới hạn thời gian hoạt động dưới thời tiết khắc nghiệt, tăng cường sức đề kháng,... - Để có làn da khoẻ đẹp, cần sinh hoạt điều độ, uống nhiều nước, bổ sung vitamin và chất khoáng, vệ sinh da, bảo vệ da khỏi những tổn thương,... Nếu không giữ vệ sinh cho da, chúng ta có thể mắc các bệnh như viêm da, ghẻ lở, hắc lào,... |
Bài 1 trang 62 Vở bài tập KHTN 8: Lớp bì của da có chức năng
A. ngăn nước và các tác nhân có hại từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể.
B. xúc tác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt.
C. cách nhiệt và bảo vệ.
D. ngăn mất nước từ bên trong và tổng hợp vitamin D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lớp bì của da có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.
Lời giải:
- Điều hoà thân nhiệt là quá trình cơ thể điều chỉnh, cân đối cường độ sinh nhiệt và thải nhiệt sao cho nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường.
- Vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt: Trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi nhận tín hiệu thân nhiệt nóng hoặc lạnh, sẽ điều khiển các quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt thích hợp qua da.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều