Vở bài tập KHTN 8 Bài 14 (Cánh diều): Khối lượng riêng

Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 14: Khối lượng riêng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 8 Bài 14.

1 476 lượt xem


Giải VBT KHTN 8 Bài 14: Khối lượng riêng

CH1 trang 76 Vở bài tập KHTN 8: So sánh khối lượng nước chứa trong một bình 20 L và trong một chai 0,5 L.

…………………………

Lời giải:

Khối lượng nước chứa trong một bình 20 L lớn hơn khối lượng nước chứa trong một chai 0,5 L.

CH2 trang 76 Vở bài tập KHTN 8: Một số đơn vị đo khối lượng riêng …………………

Lời giải:

Một số đơn vị đo khối lượng riêng phổ biến là: kg/m3, g/cm3, g/mL.

LT1 trang 76 Vở bài tập KHTN 8: Thể tích của nước trong bể bơi ………

Khối lượng của nước trong bể ………..

Lời giải:

Thể tích của nước trong bể bơi là 20 . 8 . 1,5 = 240 m3

Khối lượng của nước trong bể là 1000 . 240 = 240 000 kg.

CH3 trang 76 Vở bài tập KHTN 8: Đề xuất cách xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng…………

Lời giải:

Cách xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng:

- Dùng cân xác định khối lượng m của chất lỏng:

+ Dùng cân xác định khối lượng m1 của cốc đong.

+ Đổ lượng chất lỏng cần xác định khối lượng riêng vào cốc đong. Dùng cân xác định tổng khối lượng m2 của cốc đong và lượng chất lỏng.

Tính khối lượng của lượng chất lỏng: m = m2 – m1.

- Dùng bình chia độ xác định thể tích V của chất lỏng.

- Sử dụng công thức khối lượng riêng: D=mV=m2m1V

TN1 trang 77 Vở bài tập KHTN 8:

- Xác định khối lượng m1 của cốc đong: ……….

- Xác định tổng khối lượng m2 của cốc đong và lượng chất lỏng: ………..

- Tính khối lượng của lượng chất lỏng: …………

- Thể tích V của lượng chất lỏng trên cốc đong: ………

- Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng: ………

Lời giải:

- Xác định khối lượng m1 của cốc đong: m1 = 52 g

- Xác định tổng khối lượng m2 của cốc đong và lượng chất lỏng: m2 = 352 g.

- Tính khối lượng của lượng chất lỏng: m = m2 – m1 = 352 – 52 = 300 g.

- Thể tích V của lượng chất lỏng trên cốc đong: V = 300 mL

- Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng:

D=m2m1V=300300=1g/mL

CH4 trang 77 Vở bài tập KHTN 8: Khi đọc giá trị chất lỏng trên cốc đong, cần lưu ý ………

Lời giải:

Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Sau đó thì sẽ đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

TN2 trang 77 Vở bài tập KHTN 8:

- Dùng cân đo khối lượng m của khối hộp: ……..

- Dùng thước đo kích thước của khối hộp: ……..

- Tính thể tích V của khối hộp: …….

- Tính khối lượng riêng của khối hộp: …….

Lời giải:

- Dùng cân đo khối lượng m của khối hộp: 270 g.

- Dùng thước đo kích thước của khối hộp: chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 2 cm, chiều cao c = 5 cm.

- Tính thể tích V của khối hộp: V = a.b.c = 10 . 2 . 5 = 100 cm3

- Tính khối lượng riêng của khối hộp:

D=ma.b.c=270100=2,7g/cm3

VD1 trang 78 Vở bài tập KHTN 8: Thể tích khối nhôm hình hộp chữ nhật ……

Khối lượng của khối nhôm hình hộp chữ nhật ………

Lời giải:

Thể tích khối nhôm hình hộp chữ nhật: V = 10 . 3 . 5 = 150 cm3

Khối lượng của khối nhôm hình hộp chữ nhật: m = D.V = 2,7.150 = 405g

CH5 trang 78 Vở bài tập KHTN 8: Đề xuất các cách xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì………………

Lời giải:

Cách xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì bỏ lọt bình chia độ.

- Dùng cân xác định khối lượng m của vật.

- Dùng bình chia độ đo thể tích vật:

+ Đổ nước vào bình chia độ: Đọc giá trị thể tích nước V1.

+ Nhúng ngập vật vào nước trong bình chia độ: Đọc giá trị thể tích V2.

Vvật = V2 – V1

- Sử dụng công thức tính khối lượng riêng: D = mV2V1

TN3 trang 78 Vở bài tập KHTN 8:

- Xác định khối lượng m của viên đá: ……..

- Đọc thể tích nước V1: ………

- Nhúng viên đá ngập vào nước trong ống đong, đọc thể tích nước V2: ………

- Tính thể tích viên đá: ……..

- Tính khối lượng riêng của viên đá: …….

Lời giải:

- Xác định khối lượng m của viên đá: m = 15,6 g

- Đọc thể tích nước V1: V1 = 210 cm3.

- Nhúng viên đá ngập vào nước trong ống đong, đọc thể tích nước V2:

V2 = 220 cm3

- Tính thể tích viên đá: V = V2 – V1 = 220 – 210 = 10 cm3.

- Tính khối lượng riêng của viên đá: D = mV2V1=15,610 = 1,56g/cm3

CH6 trang 78 Vở bài tập KHTN 8: Cách đo cho kết quả chính xác hơn là …… Vì ………

Lời giải:

Cách đo cho kết quả chính xác hơn là đo tổng khối lượng và tổng thể tích của 10 viên bi. Vì tổng khối lượng và tổng thể tích của 10 viên bi sẽ lớn giúp chúng ta có thể đọc được chính xác các kết quả đó và do sử dụng các viên bi giống nhau nên ta chỉ cần chia cho 10 là ra được khối lượng riêng của một viên bi.

VD2 trang 79 Vở bài tập KHTN 8: Phương án để xác định khối lượng riêng của một chiếc chìa khóa ………

Lời giải:

Phương án xác định khối lượng riêng của một chiếc chìa khóa:

- Dùng cân xác định khối lượng m của chiếc chìa khóa.

- Đo thể tích của chiếc chìa khóa:

+ Đổ nước vào ống đong, đọc giá trị thể tích nước V1.

+ Nhúng ngập chiếc chìa khóa vào nước trong ống đong, đọc giá trị thể tích V2.

+ Tính thể tích chiếc chìa khóa: V = V2 – V1.

- Tính khối lượng riêng của chiếc chìa khóa: D = mV2V1

LT2 trang 79 Vở bài tập KHTN 8: Thể tích lớp học của em ………

Ước tính khối lượng không khí ở trong lớp học của em khi đóng kín cửa …….

Lời giải:

Thể tích lớp học của em là V = 15 . 8. 3,5 = 420 m3.

Ước tính khối lượng không khí ở trong lớp học của em khi đóng kín cửa:

m = D. V = 1,29 . 420 = 541,8 kg.

LT3 trang 79 Vở bài tập KHTN 8: Chứng minh trọng lượng riêng của vật gấp 10 lần khối lượng riêng của nó ……

Lời giải:

Tại cùng một nơi trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của nó, nên ta có: P = 10 . m

Mà m = D . V và P = d . V

Nên d . V = 10 . D. V (đpcm)

Ghi nhớ trang 79 Vở bài tập KHTN 8:

Ghi nhớ:

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

Lời giải:

Ghi nhớ:

- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Khối lượng riêng = KhilưngThtích

- Một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng là kg/m3; g/ml.

- Để xác định được khối lượng riêng bằng thực nghiệm, cần xác định được khối lượng và thể tích tương ứng với khối lượng ấy.

Câu hỏi 1 trang 79 Vở bài tập KHTN 8: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt, cần chuẩn bị thêm những dụng cụ gì?

A. Cân.

B. Lực kế.

C. Cân, bình chia độ.

D. Bình chia độ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Cần sử dụng cân để biết khối lượng quả cầu.

Cần bình chia độ để biết thể tích quả cầu.

Tính khối lượng riêng theo công thức: D = mV.

Câu hỏi 2 trang 80 Vở bài tập KHTN 8: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá́lần lượt là 2 700 kg/m3, 7 800 kg/m3, 11 300 kg/m3, 2 600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, khối lượng 810 g. Khối đó làm bằng chất gì?

Lời giải:

Đổi m = 810 g = 0,81 kg, V = 300 cm3 = 3.10-4 m3.

Khối lượng riêng của vật là D = mV= 0,813.104= 2700kg/m3

Đối chiếu với khối lượng riêng của các chất đã cho, ta kết luận: Khối đó làm bằng nhôm.

Câu hỏi 3 trang 80 Vở bài tập KHTN 8: Đặt một khối sắt có thể tích 1 dm3 trên đĩa trái của cân. Phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt và của nước lần lượt là 7 800 kg/m3, 1 000 kg/m3.

Lời giải:

Khối lượng của khối sắt là m = Dsắt . V = 7 800 . 10-3 = 7,8 kg.

Cân nằm thăng bằng thì khối lượng của lượng nước bằng khối lượng của khối sắt.

Số lượng nước cần đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng là

V' = mDnc=7,81000 = 7,8.10-3 (m3) = 7,8(L)

Xem thêm lời giải Vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó

Bài 16: Áp suất

Bài 17: Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí

Bài tập Chủ đề 3

Bài 18: Lực có thể làm quay vật

1 476 lượt xem