Vở bài tập KHTN 8 Bài 37 (Cánh diều): Sinh sản ở người

Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 37: Sinh sản ở người sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 8 Bài 37.

1 520 06/12/2023


Giải VBT KHTN 8 Bài 37: Sinh sản ở người

CH1, CH2, LT1 trang 63 Vở bài tập KHTN 8: Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam.

Hệ sinh dục nữ

Hệ sinh dục nam

Cơ quan

Chức năng

Cơ quan

Chức năng

Lời giải:

Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam.

Hệ sinh dục nữ

Hệ sinh dục nam

Cơ quan

Chức năng

Cơ quan

Chức năng

Buồng trứng

Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.

Ống

dẫn tinh

Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh.

Âm đạo

Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập; tiếp nhận tinh trùng; là đường ra của trẻ sơ sinh.

Tuyến tiền liệt

Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.

Ống

dẫn trứng

Đón trứng; là nơi diễn ra sự thụ tinh; vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tuyến hành

Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.

Tử cung

Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử; nuôi dưỡng phôi thai.

Túi tinh

Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.

Âm hộ

Bảo vệ cơ quan sinh dục.

Tinh hoàn

Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.

Mào

tinh hoàn

Là nơi tinh trùng phát triển toàn diện.

Dương vật

Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

LT2 trang 63 Vở bài tập KHTN 8: Sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Lời giải:

Sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam: Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.

CH3 trang 64 Vở bài tập KHTN 8: Từ hình 37.4 SGK cho thấy chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh là:………………

Lời giải:

Từ hình 37.4 SGK cho thấy chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh là: Hợp tử được hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi. Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai.

CH4 trang 64 Vở bài tập KHTN 8: Sự thụ tinh xảy ra ở: .................

Thai nhi được nuôi dưỡng ở:………………………….

Lời giải:

Sự thụ tinh xảy ra ở: ống dẫn trứng, khi tinh trùng gặp trứng vào thời điểm thích hợp.

Thai nhi được nuôi dưỡng ở: tử cung. Niêm mạc tử cung là nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển.

CH5 trang 64 Vở bài tập KHTN 8: Giải thích hiện tượng kinh nguyệt:…………………………

Lời giải:

Giải thích hiện tượng kinh nguyệt: Nếu trứng rụng mà không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi rụng trứng, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.

CH6 trang 64 Vở bài tập KHTN 8: Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt:……………………

Lời giải:

Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt: Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra nên mỏng dần. Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên và dày nhất vào cuối của chu kì.

CH7 trang 65 Vở bài tập KHTN 8: Ví dụ bệnh lây qua đường sinh dục và cách phòng tránh.

Lời giải:

- Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục: quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục; tiêm vaccine phòng bệnh; khám phụ khoa định kì; không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể;…

CH8 trang 65 Vở bài tập KHTN 8: Dựa vào hình 37.6 SGK, một số biện pháp cần thực hiện để bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp đó:…………………

Lời giải:

Dựa vào hình 37.6 SGK, một số biện pháp cần thực hiện để bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp đó:

Biện pháp

Ý nghĩa

Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.

Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản.

Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.

Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Không nên quan hệ tình dục.

Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.

Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.

Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.

LT3 trang 65 Vở bài tập KHTN 8: Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả:……………………

Lời giải:

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả: mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên; mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ tình dục không an toàn; vi phạm pháp luật.

TH trang 65 Vở bài tập KHTN 8: Thực hiện dự án điều tra sự hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh tại trường em theo mẫu Phiếu điều tra trong SGK.

- Tỉ lệ học sinh trả lời được tất cả câu hỏi trong phiếu điều tra:……………………..

- Nhận xét sự hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trong trường:…………….

- Đề xuất một số cách tuyên truyền về sức khoẻ sinh sản vị thành niên:………………

Lời giải:

Thực hiện dự án điều tra sự hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh tại trường em theo mẫu Phiếu điều tra trong SGK.

- Tỉ lệ học sinh trả lời được tất cả câu hỏi trong phiếu điều tra: 70%.

- Nhận xét sự hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trong trường: Đa số học sinh đã có sự hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên của học sinh trong trường.

- Đề xuất một số cách tuyên truyền về sức khoẻ sinh sản vị thành niên: tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về sức khoẻ sinh sản vị thành niên, sử dụng loa tuyên truyền, sử dụng tờ rơi,…

Ghi nhớ trang 66 Vở bài tập KHTN 8:

Ghi nhớ:

..................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Lời giải:

Ghi nhớ:

- Hệ sinh dục có chức năng sinh sản, tiết hormone sinh dục, đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ.

- Hệ sinh dục nữ gồm: hai buồng trứng, hai ống dẫn trứng, một tử cung (dạ con), một âm đạo và một âm hộ.

- Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh, hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương vật.

- Thụ tinh là quá trình kết hợp của tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia thành phôi, phôi bám vào lớp niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành thai gọi là sự thụ thai.

- Lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.

- Một số bệnh lây truyền qua đường tình dục gồm HIV/AIDS, lậu, giang mai, viêm gan B, sùi mào gà,...

- Để bảo vệ sức khoẻ sinh sản, vị thành niên cần chủ động tìm hiểu kiến thức về sức khoẻ sinh sản vị thành niên từ nguồn thông tin đáng tin cậy; vệ sinh cá nhân, bộ phận sinh dục đúng cách; không nên quan hệ tình dục trước tuổi trưởng thành;...

- Một số biện pháp tránh thai như: sử dụng bao cao su, thuốc tránh thai,...

Bài 1 trang 66 Vở bài tập KHTN 8: Hệ sinh dục nữ không có chức năng nào sau đây?

A. Sản xuất trứng.

B. Tiết hormone sinh dục nữ.

C. Nuôi dưỡng phôi thai.

D. Tiết dịch nhờn làm giảm tính acid của dịch âm đạo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hệ sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ (estrogen và progesterone) và là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.

Bài 2 trang 66 Vở bài tập KHTN 8: Hệ sinh dục nam không có chức năng nào sau đây?

A. Sản xuất tinh trùng.

B. Tiết hormone estrogen.

C. Đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.

D. Tiết hormone testosterone.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hệ sinh dục nam có chức năng sản xuất tinh trùng và tiết homrone sinh dục nam (testosterone).

Xem thêm lời giải Vở bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập Chủ đề 7

Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài 39: Quần thể sinh vật

Bài 40: Quần xã sinh vật

Bài 41: Hệ sinh thái

1 520 06/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: