Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 12.
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 7 trang 56 Tập 1
Hướng dẫn giải
Khi viết ∆ABC = ∆MNP thì góc CBA tương ứng với góc PNM và cạnh BC tương ứng với cạnh NP.
Và ta có các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau là:
.
Hướng dẫn giải
Khi ∆ABC = ∆MNP ta có các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau là:
.
Từ đây ta rút ra được các khẳng định đúng là a, b, c.
Hướng dẫn giải
Khi ∆ABC = ∆DEF , ta có các cặp đỉnh tương ứng là A và D; B và E; C và F.
Vậy chỉ có đáp án c là đúng.
Hướng dẫn giải
*) Ở Hình 4.12a) ta thấy: ∆ABC = ∆CDA vì:
AB = DC (đều bằng đường chéo hình chữ nhật được tạo thành từ hai ô vuông nhỏ)
AC: cạnh chung
BC = AD (bằng độ dài 4 ô vuông nhỏ xếp liền nhau)
Do đó, ∆ABC = ∆CDA (c – c – c).
*) Ở Hình 4.12b) ta thấy: ∆MQN = ∆NPM vì:
MQ = NP (đều bằng đường chéo hình chữ nhật được tạo thành từ hai ô vuông nhỏ)
MN: cạnh chung
PM = NQ (đều bằng độ dài đường chéo hình chữ nhật có chiều dài là 4 ô vuông xếp liền nhau và chiều rộng là hai ô vuông xếp liền nhau).
Do đó, ∆MQN = ∆NPM (c – c – c) .
Hướng dẫn giải
Ta có: AB = BC = CD = DA (đều bằng 3 ô vuông) và EA = EB = EC = ED.
Vậy theo trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh, ta có các cặp tam giác bằng nhau có chung đỉnh E là:
∆EAD = ∆EDC; ∆EAD = ∆ECB; ∆EAD = ∆EBA;
∆EDC = ∆ECB; ∆EDC = ∆EDA; ∆ECB = ∆EBA;
∆EAD = ∆ECD; ∆EAD = ∆EBC; ∆EAD = ∆EAB;
∆EDC = ∆EBC; ∆EDC = ∆EDA; ∆ECB = ∆EAB.
Bài 4.15 trang 57 SBT Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.14, chứng minh rằng ∆ABC = ∆ADC; ∆MNP = ∆MQP.
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC và ∆ADC có:
AB = AD (giả thiết)
BC = DC (giả thiết)
AC chung
Do đó, ∆ABC = ∆ADC (c – c – c).
b) Xét ∆MNP và ∆MQP có:
MP chung
NP = PQ (giả thiết)
MN = MQ (giả thiết)
Do đó, ∆MNP = ∆MQP (c – c – c).
Bài 4.16 trang 57 SBT Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.15, chứng minh rằng ∆ABC = ∆DCB; ∆ADB = ∆DAC.
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC và ∆DCB có:
AB = DC (giả thiết)
AC = BD (giải thiết)
BC chung
Do đó, ∆ABC = ∆DCB (c – c – c).
Xét hai tam giác ∆ADB và ∆DAC có:
AB = DC (giả thiết)
BD = AC (giải thiết)
AD chung
Do đó, ∆ADB = ∆DAC (c – c – c).
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ADC có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
40° + 50° + = 180°
= 180° – 40° – 50°
= 90°
Xét ∆ADC và ∆ABC có:
AD = AB (giả thiết)
DC = BC (giả thiết)
AC chung
Do đó, ∆ADC = ∆ABC (c – c – c)
Suy ra, ; ; (các góc tương ứng).
Do đó, = 40°; = 50°; = 90°.
Vậy tam giác ABC có = 40°; = 50°; = 90°.
Giải SBT Toán 7 trang 58 Tập 1
Hướng dẫn giải
Xét ∆ADB và ∆BCA có:
AD = BC (giả thiết)
BD = CA (giả thiết)
AB chung
Do đó, ∆ADB = ∆BCA (c – c – c).
Suy ra,
Mà = 30° nên = 30° hay .
Ta có: .
Xét tam giác AEB có:
+ + = 180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)
30° + 30° + = 180°
= 180° – 30° – 30°
= 120o
Mà và đối đỉnh nên = 120°.
Vậy = 120°.
Hướng dẫn giải
Ta có:
BE = BD + DE
DC = CE + DE
Mà BD = CE nên BE = DC.
Xét hai tam giác ∆ABE và ∆ACD có:
AB = AC (giả thiết)
AE = AD (giả thiết)
BE = DC (chứng minh trên)
Do đó, ∆ABE = ∆ACD (c – c – c)
Suy ra, (hai góc tương ứng).
a) Chứng minh: ∆ABD = ∆DCA; ∆ADC = ∆BCD.
b) Bằng cách tính số đo góc ADC, hãy cho biết ABCD có phải hình chữ nhật không.
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABD và ∆DCA có:
AB = CD (do ABCD là hình bình hành)
AD chung
BD = AC (giả thiết hai đường chéo bằng nhau)
Do đó, ∆ABD = ∆DCA (c – c – c).
Xét ∆ADC và ∆BCD có:
AD = BC (do ABCD là hình bình hành)
DC chung
AC = BD (giả thiết hai đường chéo bằng nhau)
Do đó, ∆ADC = ∆BCD (c – c – c).
b) Do ∆ABD = ∆DCA nên .
Mặt khác vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, do đó (hai góc trong cùng phía).
Do vậy .
Hình bình hành ABCD có một góc vuông nên ta suy ra các góc còn lại cũng là góc vuông. Vậy ABCD là hình chữ nhật.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức