Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức một biến – Toán lớp 7 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
A. Lý thuyết Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - Kết nối tri thức
1. Cộng hai đa thức một biến
• Cách 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc rồi nối chúng bởi dấu “+”. Sau đó bỏ ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
• Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc của hai đa thức thì thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột. Nếu đa thức khuyết một hạng tử bậc nào đó thì ta để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.
Ví dụ:
+ Cho hai đa thức A(x) = x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3; B(x) = – x4 + 5x2 – 3x + 1
Muốn tính tổng hai đa thức A(x) và B(x) ta làm như sau:
Cách 1:
A(x) + B(x)
= (x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3) + (– x4 + 5x2 – 3x + 1) ⟵ Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
= x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3 – x4 + 5x2 – 3x + 1 ⟵ Bỏ dấu ngoặc
= (x4 – x4) + 2x3 + (– x2 + 5x2) + (9x – 3x) – (3 – 1) ⟵ Nhóm các hạng tử cùng bậc
= 2x3 + 4x2 + 6x – 2
Vậy A(x) + B(x) = 2x3 + 4x2 + 6x – 2.
Cách 2: Đặt tính. Ta thấy đa thức B(x) bị khuyết hạng tử bậc 3 nên ta để khoảng trống ứng với hạng tử này khi đặt tính.
Chú ý: Phép cộng đa thức cũng có tính chất như phép cộng số thực. Cụ thể là:
+ Tính chất giao hoán: A + B = B + A;
+ Tính chất kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C);
+ Cộng với đa thức không: A + 0 = 0 + A = A.
2. Trừ hai đa thức một biến
• Cách 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc rồi nối chúng bởi dấu “–”. Sau đó bỏ ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
• Cách 2: Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc của hai đa thức thì thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột. Nếu đa thức khuyết một hạng tử bậc nào đó thì ta để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.
Ví dụ:
+ Cho hai đa thức A(x) = x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3; B(x) = – x4 + 5x2 – 3x + 1
Muốn tính hiệu A(x) – B(x) ta làm như sau:
Cách 1:
A(x) – B(x)
= (x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3) – (– x4 + 5x2 – 3x + 1) ⟵ Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
= x4 + 2x3 – x2 + 9x – 3 + x4 – 5x2 + 3x – 1 ⟵ Bỏ dấu ngoặc
= (x4 + x4) + 2x3 – (x2 + 5x2) + (9x + 3x) – (3 + 1) ⟵ Nhóm các hạng tử cùng bậc
= 2x4 + 2x3 – 6x2 + 12x – 4
Vậy A(x) – B(x) = 2x4 + 2x3 – 6x2 + 12x – 4.
Cách 2:
Chú ý: Tương tự như các số, với các đa thức P, Q và R, ta cũng có:
- Nếu Q + R = P thì R = P – Q.
- Nếu R = P – Q thì Q + R = P.
Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Bài 1. Cho 3 đa thức:
A(x) = x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2;
B(x) = 3x4 – x3 + x2 – 2x + 1;
C(x) = – 3x4 + x3 – 2x + 1;
a) Tính A(x) + B(x);
b) Tính A(x) – B(x);
c) Tính A(x) + B(x) + C(x);
d) Tính C(x) – B(x) – A(x).
Hướng dẫn giải
a) Cách 1:
A(x) + B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2) + (3x4 – x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2 + 3x4 – x3 + x2 – 2x + 1
= (x4 + 3x4) + (2x3 – x3) + (2x2 + x2) – (x + 2x) – (2 – 1)
= 4x4 + x3 + 3x2 – 3x – 1
Cách 2: Đặt tính
b) Cách 1:
A(x) – B(x) = (x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2) – (3x4 – x3 + x2 – 2x + 1)
= x4 + 2x3 + 2x2 – x – 2 – 3x4 + x3 – x2 + 2x – 1
= (x4 – 3x4) + (2x3 + x3) + (2x2 – x2) + (– x + 2x) – (2 + 1)
= – 2x4 + 3x3 + x2 + x – 3
Cách 2: Đặt tính
c) Đặt tính:
Vậy A(x) + B(x) + C(x) = x4 + 2x3 + 3x2 – 5x.
d) Đặt tính
Vậy C(x) – B(x) – A(x) = – 7x4 – 3x2 + x + 2.
Bài 2. Cho P(x) = 2x4 – x2 + x – 2; Q(x) = 3x4 + x3 + 2x2 + x + 1.
a) Tìm đa thức H(x), biết H(x) + P(x) = Q(x);
b) Tìm đa thức M(x), biết M(x) – Q(x) = P(x).
Hướng dẫn giải
a) H(x) + P(x) = Q(x)
nên H(x) = Q(x) – P(x)
= (3x4 + x3 + 2x2 + x + 1) – (2x4 – x2 + x – 2)
= 3x4 + x3 + 2x2 + x + 1 – 2x4 + x2 – x + 2
= (3x4 – 2x4) + x3 + (2x2 + x2) + (x – x) + (1 + 2)
= x4 + x3 + 3x2 + 3
Vậy H(x) = x4 + x3 + 3x2 + 3.
b) M(x) – Q(x) = P(x)
nên M(x) = Q(x) + P(x)
= (3x4 + x3 + 2x2 + x + 1) + (2x4 – x2 + x – 2)
= 3x4 + x3 + 2x2 + x + 1 + 2x4 – x2 + x – 2
= (3x4 + 2x4) + x3 + (2x2 – x2) + (x + x) + (1 – 2)
= 5x4 + x3 + x2 + 2x – 1
Vậy M(x) = 5x4 + x3 + x2 + 2x – 1.
Bài 3. Một xe khách đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60 km/h. Sau đó 30 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 80km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
a) Gọi A(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và B(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm A(x) và B(x).
b) Chứng tỏ rằng đa thức G(x) = A(x) – B(x) có nghiệm là x = . Hãy giải thích ý nghĩa nghiệm của đa thức G(x).
Hướng dẫn giải
a) Quãng đường xe du lịch đi được sau x giờ là: 80x (km)
Khi xe du lịch đi được x giờ thì xe khách đi được khoảng thời gian là:
x giờ + 30 phút = x + 0,5 (giờ)
Quãng đường xe khách đi được sau khi xe du lịch đi được x giờ là:
60 . (x + 0,5) = 60x + 30 (km)
Vậy A(x) = 80x; B(x) = 60x + 30.
b) G(x) = A(x) – B(x)
= 80x – (60x + 30)
= 80x – 60x – 30
= 20x – 30
Vậy G(x) = 20x – 30.
Ta có:
Vậy x = là nghiệm của đa thức G(x).
Nghiệm x = cho thấy sau giờ thì quãng đường đi được của xe khách bằng xe du lịch hay sau 1,5 giờ thì hai xe gặp nhau.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
Lý thuyết Bài 28: Phép chia đa thức một biến
Lý thuyết Ôn tập Chương 7 – Toán 7 Kết nối tri thức
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức