Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Seasons and the weather - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Seasons and the weather sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.

1 129 14/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Seasons and the weather - Global Success

Unit 16A. Words stress and vocabulary trang 88

1 (trang 88 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu. Sau đó đọc các câu đó.)

1. It’s hot in summer.

2. I wear a scarf in winter.

Hướng dẫn dịch:

1. Trời nóng vào mùa hè.

2. Tôi quàng khăn vào mùa đông.

2 (trang 88 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success Unit 16A Words stress and vocabulary trang 88

Đáp án:

1. weather

2. spring

3. summer

4. jeans

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết mùa hè như thế nào?

2. Trời ấm áp vào mùa xuân.

3. Bạn thường xuyên mặc gì vào mùa hè?

4. Tôi mặc quần jeans và áo khoác mỏng vào mùa thu.

3 (trang 88 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Circle and write. (Khoanh và viết.)

1. (How’s/ How) _______ the weather in your town now?

2. It’s (hot/ cold) _______ and windy in Sydney in winter.

3. (What’s/ What) _______ do you usually wear in summer?

4. I often (put/ wear) _______ a long skirt and a jacket in winter.

Đáp án:

1. How’s

2. cold

3. What

4. wear

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết ở thị trấn của bạn bây giờ thế nào?

2. Mùa đông ở Sydney lạnh và nhiều gió.

3. Bạn thường mặc gì vào mùa hè?

4. Tôi thường mặc váy dài và áo khoác vào mùa đông.

Unit 16B. Sentence patterns trang 89

1 (trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Match and read aloud. (Nối và đọc.)

1. How’s the weather in

a. hot and sunny.

2. It’s often

b. wear shorts and a T-shirt.

3. What do you usually wear

c. Can Tho in the dry season?

4. I usually

d. in Sydney in autumn?

Đáp án:

1. c

2. a

3. d

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết Cần Thơ vào mùa khô thế nào?

2. Trời thường nóng và nắng.

3. Bạn thường mặc gì khi đến Sydney vào mùa thu?

4. Tôi thường mặc quần đùi và áo phông.

2 (trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and match. (Đọc và nối.)

1. How’s the weather in Ha Noi in autumn?

a. Yes, I do.

2. Do you usually waer jeans and a T-shirt in the rainy season?

b. A long skirt and a jacket.

3. What do you usually wear in Sydney in winter?

c. Yes, it is.

4. Is it hot and humid in Ha Noi in summer?

d. It’s cloudy and cool.

Đáp án:

1. d

2. a

3. b

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết Hà Nội mùa thu thế nào? - Trời nhiều mây và mát mẻ.

2. Bạn có thường mặc quần jean và áo phông vào mùa mưa không? – Có chứ.

3. Bạn thường mặc gì ở Sydney vào mùa đông? - Một chiếc váy dài và một chiếc áo khoác.

4. Mùa hè ở Hà Nội có nóng ẩm không? - Vâng, đúng vậy.

Unit 16C. Listening trang 89

(trang 89 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and circle. (Nghe và khoanh.)

1. How’s the weather in Ha Noi in spring?

a. It’s sunny and warm. b. It’s sunny and humid.

2. How’s the weather in Ho Chi Minh City in the dry season?

a. It’s sunny and dry. b. It’s sunny and hot.

3. What does she usually wear in Ha Noi in spring?

a. Jeans and a blouse. b. A skirt and a blouse.

4. What does he usually wear in New York in summer?

a. Shorts and a T-shirt. b. Trousers and a shirt.

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

Nội dung bài nghe:

1. Boy: Where are you?

Girl: I’m in Ha Noi.

Boy: How’s the weather there?

Girl: It’s sunny and warm. It’s spring here.

2. Girl: How many seasons are there in Ho Chi Minh City?

Boy: Two, the dry and the rainy seasons.

Girl: How’s the weather in the dry season?

Boy: It’s sunny and hot.

3. Girl: It’s a nice day in Ha Noi because it’s spring!

Boy: Yes, spring is lovely! What do you usually wear in spring?

Girl: A skirt and a blouse.

4. Boy: It’s summer in New York now.

Girl: How’s the weather?

Boy: It’s sunny and warm.

Girl: What do you usually wear in this season?

Boy: Shorts and a T-shirt.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé: Cậu đang ở đâu?

Cô gái: Tớ ở Hà Nội.

Cậu bé: Thời tiết ở đó thế nào?

Cô gái: Trời nắng và ấm áp. Ở đây đang là mùa xuân.

2. Cô gái: Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu mùa?

Cậu bé: Hai mùa khô và mùa mưa.

Cô gái: Thời tiết mùa khô thế nào?

Cậu bé: Trời nắng và nóng.

3. Cô gái: Hà Nội là một ngày đẹp trời vì đang là mùa xuân!

Cậu bé: Ừ, mùa xuân thật đẹp! Bạn thường mặc gì vào mùa xuân?

Cô gái: Một chiếc váy và một chiếc áo cánh.

4. Cậu bé: Bây giờ ở New York đang là mùa hè.

Cô gái: Thời tiết thế nào?

Cậu bé: Trời nắng và ấm áp.

Cô gái: Mùa này bạn thường mặc gì?

Cậu bé: Quần short và áo phông.

Unit 16D. Speaking trang 90

(trang 90 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success Unit 16D Speaking trang 90

Đáp án:

1. How’s the weather in autumn? – It’s cold and cloudy.

What do you usually wear in this season? – Jeans and jumper.

2. How’s the weather in spring? – It’s sunny and warm.

What do you usually wear in this season? – A skirt and a blouse.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết mùa thu thế nào? – Trời lạnh và nhiều mây.

Mùa này bạn thường mặc gì? – Quần jean và áo liền quần.

2. Thời tiết mùa xuân thế nào? - Trời nắng và ấm áp.

Mùa này bạn thường mặc gì? – Một chiếc váy và một chiếc áo khoác mỏng.

Unit 16E. Reading trang 90, 91

1 (trang 90 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)

Canberra autumn wet like How’s

Dan: Hi, Linh. Are you still in Ho Chi Minh City now?

Linh: Yes, I am.

Dan: (1) _______ the weather there?

Linh: It’s July, so it’s rainy and (2) _______. How about you? Are you still in London?

Dan: No, I am not. I’m visiting my brother in (3) _______. Australia.

Linh: What’s the weather (4) _______ in Canberra now?

Dan: It’s the end of (5) _______, so it’s cool and windy.

Đáp án:

1. How’s

2. wet

3. Canberra

4. like

5. autumn

Hướng dẫn dịch:

Dan: Chào Linh. Bây giờ bạn vẫn ở thành phố Hồ Chí Minh phải không?

Linh: Đúng vậy.

Dan: Thời tiết ở đó thế nào?

Linh: Đang là tháng 7 nên trời mưa và ẩm ướt. Còn bạn thì sao? Bạn vẫn ở Luân Đôn phải không?

Dan: Không, tôi không. Tôi đang thăm anh trai tôi ở Canberra, nước Úc.

Linh: Thời tiết ở Canberra bây giờ thế nào?

Dan: Bây giờ là cuối thu nên mát mẻ và nhiều gió.

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and tick True or False. (Đọc và đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Hi, my name is Betty. I am from New York. I am visiting Viet Nam. Right now, I am in Ha Noi, the capital city. Spring is comung, but it is still very cold here. I like travelling to mountainous places like Mau Son and Sa Pa. These places are attractive because they have lovely peach blossoms. Sometimes, they get a soft layer of snow. It makes them more beautiful. I want to stay in Ha Noi for Tet. It is a special holiday. I love the traditional food in Ha Noi, esspecially pho and bun cha.

1. Betty is from New York.

2. Summer is coming soon.

3. Mau Son and Sa Pa are mountainous areas.

4. Betty likes Tet, but she does not like pho and bun cha.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

Hướng dẫn dịch:

1. Betty đến từ New York.

2. Mùa hè sắp đến gần.

3. Mẫu Sơn và Sa Pa là vùng núi.

4. Betty thích Tết nhưng cô ấy không thích phở và bún chả.

Unit 16F. Writing trang 91

1 (trang 91 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Make sentences. (Hoàn thành câu.)

1. How’s/ in the rainy season/ in Da Nang/ the weather

___________________________________________________?

2. and windy/ very cold, snowy/ in New York/ Winter is

___________________________________________________.

3. usually/ do you/ wear/ What/ in summer

___________________________________________________?

4. in summer/ wear/ and a T-shirt/ I/ shorts

___________________________________________________.

Đáp án:

1. How’s the weather in Da Nang in the rainy season?

2. The winter is very cold, snowy and windy in New York.

3. What do you usually wear in summer?

4. I wear shorts and a T-shirt in summer.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết Đà Nẵng mùa mưa thế nào?

2. Mùa đông ở New York rất lạnh, có tuyết và nhiều gió.

3. Bạn thường mặc gì vào mùa hè?

4. Tôi mặc quần short và áo phông vào mùa hè.

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s write. (Hãy viết.)

Write about the seasons where you live.

- Where do you live?

- How many seasons are there where you live?

- How’s the weather in each season?

- What do you usually wear in your favourite season?

Gợi ý:

I live in Nha Trang. There are two seasons here: the dry season and the rainy season. The dry season begins in January and ends in August. The rainy season comes after that. My favourite season is the dry season because I can wear summer outfits like shorts, T-shirts and a hat.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở Nha Trang. Ở đây có hai mùa: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu vào tháng Giêng và kết thúc vào tháng Tám. Mùa mưa đến sau đó. Mùa yêu thích của tôi là mùa khô vì tôi có thể mặc trang phục mùa hè như quần short, áo phông và mũ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Global Success hay khác:

Unit 17: Stories for children

Unit 18: Means of transport

Unit 19: Places of interest

Unit 20: Our summer holidays

Self-check 4

1 129 14/10/2024