Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: Staying healthy - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: Staying healthy sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: Staying healthy - Global Success
Unit 14A. Words stress and vocabulary trang 72
1 (trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and underline one more stressed word. Then say the sentences aloud. (Nghe và gạch chân từ được nhấn trọng âm. Sau đó đọc lại câu.)
1. Will your brother do judo tomorrow?
2. Did he play volleyball yesterday?
3. Do you drink milk regul arly?
4. Does your sister ride a bike in the morning?
Đáp án:
1. Will your brother do judo tomorrow?
2. Did he play volleyball yesterday?
3. Do you drink milk regularly?
4. Does your sister ride a bike in the morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày mai anh trai bạn có tập judo không?
2. Hôm qua anh ấy có chơi bóng chuyền không?
3. Bạn có uống sữa thường xuyên không?
4. Em gái bạn có đi xe đạp vào buổi sáng không?
2 (trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Label the pictures. (Điền vào các bức tranh.)
Đáp án:
1. do morning exercise |
2. drink fresh juice |
3. once a week |
4. twice a week |
Hướng dẫn dịch:
1. do morning exercise = tập thể dục
2. drink fresh juice = uống nước trái cây tươi
3. once a week = một lần một tuần
4. twice a week = hai lần một tuần
3 (trang 72 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)
A: How does your sister stay healthy?
B: She (1) _________ every day.
A: What else does she do?
B: She (2) _________ and plays basketball, too.
A: How often (3) _________ she play basketball?
B: (4) _________ a week.
Đáp án:
1. does morning exercise |
2. rides a bike |
3. does |
4. twice |
Hướng dẫn dịch:
A: Làm thế nào để em gái bạn luôn khỏe mạnh?
B: Cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
A: Cô ấy còn làm gì nữa?
B: Cô ấy cũng đi xe đạp và chơi bóng rổ.
A: Cô ấy có thường xuyên chơi bóng rổ không?
B: Hai lần một tuần.
Unit 14B. Sentence patterns trang 73
1 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and circle. (Đọc và khoanh.)
1. My father usually _______ sports with me.
a. play b. plays c. is playing
2. My cousin _______ fresh juice three times a week.
a. drink b. is drinking c. drinks
3. My parents eat healthy food and _______ yoga daily.
a. do b. play c. go
4. I _______ vegetables every day because I want to stay healthy.
a. am eating b. ate c. eat
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi thường chơi thể thao với tôi.
2. Anh họ tôi uống nước trái cây tươi ba lần một tuần.
3. Bố mẹ tôi ăn thực phẩm lành mạnh và tập yoga hàng ngày.
4. Tôi ăn rau mỗi ngày vì muốn giữ sức khỏe.
2 (trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. A: Does your brother eat vegetables every day? – B: _______
a. No, he didn’t. b. Yes, he does.
2. A: How does your sister stay healthy? – B: _______
a. She plays sports twice a week.
b. Playing sports is good for your health.
3. A: How often does her sister do yoga? – B: _______
a. Yes, she does. b. Three times a week.
4. A: How does his brother stay healthy? – B: _______
a. He does karate. b. He’ll do karate.
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. b |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Anh trai bạn có ăn rau hàng ngày không? – B: Tất nhiên rồi.
2. A: Làm thế nào để chị gái bạn luôn khỏe mạnh? – B: Cô ấy chơi thể thao hai lần một tuần.
3. A: Em gái cô ấy tập yoga thường xuyên như thế nào? – B: Ba lần một tuần.
4. A: Làm thế nào để anh trai anh ấy luôn khỏe mạnh? – B: Anh ấy tập karate.
(trang 73 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick or cross. (Nghe và đánh dấu hoặc gạch chéo.)
Đáp án:
1. V |
2. X |
3. X |
4. V |
Nội dung bài nghe:
1. A: How does your sister stay healthy?
B: She does morning exercise every day.
A: Awesome. Doing exercise every morning helps us stay healthy and strong.
2. A: How does your brother stay healthy?
B. She eats healthy food and play badminton.
A: How often does he play badminton?
B: He plays badminton once a week.
3. A: How can I stay healthy?
B: You can do yoga. It’s good for your health.
A: Great idea! I’ll do yoga.
4. A: Does he like orange juice?
B: No, he doesn’t. He likes lemonade.
A: How often does he drink lemonade?
B: Twice a week.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Làm thế nào để chị gái bạn luôn khỏe mạnh?
B: Cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
Đ: Tuyệt vời. Tập thể dục mỗi sáng giúp chúng ta khỏe mạnh và dẻo dai.
2. A: Làm thế nào để anh trai bạn luôn khỏe mạnh?
B. Cô ấy ăn thực phẩm lành mạnh và chơi cầu lông.
A: Anh ấy chơi cầu lông bao lâu một lần?
B: Anh ấy chơi cầu lông mỗi tuần một lần.
3. A: Làm thế nào để tôi có thể giữ được sức khỏe?
B: Bạn có thể tập yoga. Nó tốt cho sức khỏe của bạn.
A: Ý tưởng tuyệt vời! Tôi sẽ tập yoga.
4. A: Anh ấy có thích nước cam không?
B: Không, anh ấy không. Anh ấy thích nước chanh.
A: Anh ấy có thường xuyên uống nước chanh không?
B: Hai lần một tuần.
(trang 74 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)
Đáp án:
1. How does your brother stay healthy? - He plays basketball.
2. How does your sister stay healthy? - She drinks fresh juice.
3. How often does she play badminton? - Three times a week.
4. How often does she drink orange juice? - Twice a week.
Hướng dẫn dịch:
1. Làm thế nào để anh trai bạn luôn khỏe mạnh? - Anh ấy chơi bóng rổ.
2. Làm thế nào để chị gái bạn luôn khỏe mạnh? - Cô ấy uống nước trái cây tươi.
3. Cô ấy chơi cầu lông bao lâu một lần? - Ba lần một tuần.
4. Cô ấy có thường xuyên uống nước cam không? - Hai lần một tuần.
Unit 14E. Reading trang 74, 75
1 (trang 74 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Number the sentences in the correct order to make a dialogue. (Đánh số các câu theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại.)
______ a. Yes, she does. She does judo twice a week.
______ b. Fresh juice? What juice does she drink?
______ c. She does morning exercise and drinks fresh juice.
______ d. Apple juice and lemonade.
______ e. Does she play any sports?
__1___ f. How does your sister stay healthy?
Đáp án:
1. f |
2. c |
3. b |
4. d |
5. e |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
Làm thế nào để chị gái bạn luôn khỏe mạnh?
Cô ấy tập thể dục buổi sáng và uống nước trái cây tươi.
Nước trái cây tươi? Cô ấy uống nước trái cây gì?
Nước ép táo và nước chanh.
Cô ấy có chơi môn thể thao nào không?
Có chứ. Cô ấy tập judo hai lần một tuần.
2 (trang 75 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and tick True or False. (Đọc và đánh dấu Đúng hoặc Sai.)
Sally is a very healthy person. She does lots of things to stay healthy. She eats fruit and vegetables every day. She does not eat junk food like chocolate, chips and ice cream. She drinks juice instead of milk tea. Every day, Sally does morning exercise. She plays sports, too. She plays basketball with her friends three time a week. Sometimes she does aerobics or goes to judo class. Sally is active and feels great every day.
1. Sally eats fruit and vegetables three time a week.
2. She doesn’t eat junk food.
3. She plays basketball three times a week.
4. She does aerobics every day.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Sally ăn trái cây và rau quả ba lần một tuần.
2. Cô ấy không ăn đồ ăn vặt.
3. Cô ấy chơi bóng rổ ba lần một tuần.
4. Cô ấy tập thể dục nhịp điệu mỗi ngày.
1 (trang 75 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Make sentences. (Hoàn thành câu.)
1. your sister/ does/ yoga/ do/ How often
_____________________________________________________?
2. to do/ My brother/ morning exercise/ gets up early
_____________________________________________________.
3. drinks/ My sister/ three times/ fresh juice/ a week
_____________________________________________________.
4. healthy/ I don’t usually/ because/ eat chips/ they are not
_____________________________________________________.
Đáp án:
1. How often does your sister do yoga?
2. My brother gets up early to do morning exercise.
3. My sister drinks fresh juice three times a week.
4. I don’t usually eat chips and ice cream because they are not healthy food.
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái bạn tập yoga bao lâu một lần?
2. Anh trai tôi dậy sớm để tập thể dục buổi sáng.
3. Chị tôi uống nước trái cây tươi ba lần một tuần.
4. Tôi thường không ăn khoai tây chiên và kem vì chúng không tốt cho sức khỏe.
2 (trang 75 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s write. (Hãy viết.)
Write about your healthy habits.
- What do you usually eat for breakfast/ lunch/ dinner?
- What do you usually drink?
- What sports do you play?
- How often do you play sports?
Gợi ý:
I want to stay healthy. For breakfast, I usually eat chicken noodles. For lunch and dinner, I like to eat rice, fish and vegetables. I drink fresh juice every day. I play basketball twice a week.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn giữ sức khỏe. Bữa sáng, tôi thường ăn mì gà. Bữa trưa và bữa tối, tôi thích ăn cơm, cá và rau. Tôi uống nước trái cây tươi mỗi ngày. Tôi chơi bóng rổ hai lần một tuần.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: