Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 2 - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 2 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 2 - Global Success
Try it yourself 2A. Listening trang 56
(trang 56 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick a box. There is an example. (Hãy nghe và đánh dấu vào một ô. Có một ví dụ.)
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. c |
4. b |
5. a |
Nội dung bài nghe:
0. Example:Boy: There’s a new art room in my school.
Girl: Really? Where is it?
Boy: It’s on the second floor.
1. Boy: I like playing games. What about you, Linda?
Girl: No, I don’t like it.
Boy: What school activity do you like?
Girl: I like reading books.
2. Boy: Look! What are those school things?
Girl: They’re crayons.
Boy: Where are they?
Girl: They’re under the desk.
3. Boy: Excuse me. Is this your school bag?
Girl: No, it isn’t.
Boy: Whose school bag is it?
Girl: It’s Ngoc Duc’s.
4. Boy: Where were you yesterday, Lien?
Girl: I was at the campsite with my friends.
Boy: What did you do there?
Girl: We danced around the campfire.
5. Girl: Did you go to Hoan Kiem Lake last Sunday, Tom?
Boy: Yes, I did. I went there with my friends.
Girl: What did you do there?
Boy: We walked around the lake.
Hướng dẫn dịch:
0. Ví dụ: Cậu bé: Trường em có một phòng mỹ thuật mới.
Cô gái: Thật sao? Nó đâu rồi?
Cậu bé: Nó ở trên tầng hai.
1. Cậu bé: Em thích chơi game. Còn bạn thì sao, Linda?
Cô gái: Không, tôi không thích nó.
Cậu bé: Bạn thích hoạt động nào ở trường?
Cô gái: Tôi thích đọc sách.
2. Cậu bé: Nhìn kìa! Những thứ ở trường là gì?
Cô gái: Chúng là bút chì màu.
Cậu bé: Họ đâu rồi?
Cô gái: Họ ở dưới gầm bàn.
3. Cậu bé: Xin lỗi. Đây có phải là cặp đi học của bạn không?
Cô gái: Không, không phải vậy.
Cậu bé: Cặp sách của ai thế?
Cô gái: Của Ngọc Đức đấy.
4. Cậu bé: Hôm qua em đi đâu thế Liên?
Cô gái: Em đang ở khu cắm trại với bạn bè.
Cậu bé: Cậu đã làm gì ở đó vậy?
Cô gái: Chúng tôi nhảy múa quanh đống lửa trại.
5. Cô gái: Chủ nhật tuần trước anh có đi hồ Hoàn Kiếm không Tom?
Cậu bé: Vâng, tôi đã làm vậy. Tôi đã đến đó với bạn bè của tôi.
Cô gái: Anh đã làm gì ở đó vậy?
Cậu bé: Chúng tôi đi dạo quanh hồ.
Try it yourself 2B. Reading trang 57
(trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read the letter. Tick (√) True or False. There is an example. (Đọc lá thư. Đánh dấu ( √) Đúng hoặc Sai. Có một ví dụ.)
Dear Susan.
My school is in the centre of Ha Noi. The school is big and beautiful. There is a new art room and a modern computer room. The art room is on the first floor, and the computer room is on the third floor. I like surfing the Internet during break time. It is my favourite schools activity because it is really helpful for my studies. I also enjoy drawing pictures in my art lessons. I particularly like drawing pictures of natural scenes in my free time.
How is your school? And what school activities do you like? Please let me know.
Lan Huong
1. Her school is large and beautiful.
2. The computer room is on the first floor.
3. She likes surfing the Internet during break time.
4. She hates drawing pictures in her art lessons.
5. She especially likes drawing pictures of natural scenes.
Đáp án:
1. True |
2. False |
3. True |
4. False |
5. True |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường của cô ấy rộng và đẹp.
2. Phòng máy tính ở tầng một.
3. Cô ấy thích lướt Internet trong giờ giải lao.
4. Cô ấy ghét vẽ tranh trong giờ học mỹ thuật.
5. Cô ấy đặc biệt thích vẽ những bức tranh về cảnh thiên nhiên.
Try it yourself 2C. Writing trang 58
(trang 58 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look at the pictures. Write a short paragraph about Lan’s trip. There is an example. (Nhìn vào những bức tranh. Viết một đoạn văn ngắn về chuyến đi của Lan. Có một ví dụ.)
Gợi ý:
Last weekend, Lan and her friends went to Ha Long Bay. They stayed in a hotel near the beach. They walked on the beach. They visited some caves. They enjoyed swimming in the sea. They had some delicious seafood by the sea.
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần trước, Lan và bạn bè của cô đã đi đến Vịnh Hạ Long. Họ ở trong một khách sạn gần bãi biển. Họ đi dạo trên bãi biển. Họ đã đến thăm một số hang động. Họ rất thích bơi lội ở biển. Họ đã có một số hải sản ngon bên bờ biển.
Try it yourself 2D. Speaking trang 58, 59
1 (trang 58 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Talk about yourself (your name, age, school, class, favourite subjects, school activities, ..) Answer your teacher’s questions. (Hãy kể về bản thân (tên, tuổi, trường, lớp, môn học yêu thích, hoạt động ở trường,..) Trả lời các câu hỏi của giáo viên.)
Học sinh tự thực hành.
2 (trang 59 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Spot the difference. Answer your teacher’s questions. (Phát hiện sự khác biệt. Trả lời câu hỏi của giáo viên.)
Gợi ý:
In Picture A and Picture B, I can see two study corners. Each study corner has a bookcase with the books in it, a desk and a chair under the desk. But I can see two differences between the two pictures:
1. In Picture A, there are two erasers on the desk. They are beside the pencil case. In Picture B, there are also two erasers on the desk, but they are in front of the clock.
2. In Picture A, there is a school bag under the desk. It is Ngoc Mai’s school bag. In Picture B, there is also a school bag under the desk, but it is Minh Hieu’s school bag.
Hướng dẫn dịch:
Trong Hình A và Hình B, em thấy có hai góc học tập. Mỗi góc học tập đều có một tủ sách đựng sách, một chiếc bàn và một chiếc ghế dưới gầm bàn. Nhưng tôi có thể thấy hai điểm khác biệt giữa hai bức ảnh:
1. Trong hình A, có hai cục tẩy trên bàn. Chúng ở bên cạnh hộp bút chì. Trong hình B, trên bàn cũng có hai cục tẩy nhưng chúng ở phía trước đồng hồ.
2. Trong hình A, có một chiếc cặp sách ở dưới bàn. Đó là cặp đi học của Ngọc Mai. Ở hình B, dưới gầm bàn cũng có một chiếc cặp sách nhưng đó là cặp sách của Minh Hiếu.
3 (trang 59 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look at the pictures and answer your teacher’s questions. Tell a story. (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi của giáo viên. Kể một câu chuyện.)
Gợi ý:
Last Sunday, Quang was at the campsite with his friends. He played the guitar for his friends to sing. He played badminton with a girl. He danced around the campfire. He had lots of fun at the campsite.
Hướng dẫn dịch:
Chủ nhật tuần trước, Quang đã ở khu cắm trại với bạn bè. Anh ấy chơi guitar cho bạn bè hát. Anh ấy chơi cầu lông với một cô gái. Anh ấy nhảy múa quanh đống lửa trại. Anh ấy đã có rất nhiều niềm vui ở khu cắm trại.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: