Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 3 - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 3 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 5.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Try it yourself 3 - Global Success
Try it yourself 3A. Listening trang 84
(trang 84 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick True or False. There is an example. (Nghe và đánh dấu Đúng hoặc Sai. Có một ví dụ.)
Example: Mai likes Mid-Autumn Festival.
1. The festival is on October this year.
2. The party will be in the school playground.
3. Mai will sing songs at the party.
4. Mai and her friends will have mooncakes and apples at the party.
5. Bill wants to come to the party.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Nội dung bài nghe:
A: What’s your favourite holiday, Mai?
B: It’s Mid-Autumn Festival.
A: When is it?
B: This year, it’s in September.
A: Oh, it’s soon.
B: Yes, it’s next month. We’ll have a big party in the school playground.
A: What will you do there?
B: I’ll sing songs and my friends will dance. And we’ll eat delicious food.
A: What food will you eat?
B: We’ll eat mooncakes, pizza and grapes. Would you like to come to the party, Bill?
A: Yes, I’d love to. It sounds like a lot of fun!
Hướng dẫn dịch:
A: Kỳ nghỉ yêu thích của bạn là gì, Mai?
B: Đó là Tết Trung Thu.
Đáp: Khi nào vậy?
B: Năm nay là vào tháng 9.
A: Ồ, sẽ sớm thôi.
B: Vâng, là tháng sau. Chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn ở sân trường.
A: Bạn sẽ làm gì ở đó?
B: Tôi sẽ hát và bạn bè tôi sẽ nhảy. Và chúng ta sẽ ăn những món ăn ngon.
A: Bạn sẽ ăn món gì?
B: Chúng ta sẽ ăn bánh trung thu, pizza và nho. Bạn có muốn đến dự tiệc không, Bill?
A: Vâng, tôi rất muốn. Nghe có vẻ rất thú vị!
Try it yourself 3B. Reading trang 84
(trang 84 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read the passage and fill in the gaps with the words below. There is an example. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống với những từ dưới đây. Có một ví dụ.)
yoga vegetables swimming sports centre town juice
Hello. My name is Lam. I live in a small town in the south of Viet Nam. There are four people in my family: my father, my mother, my sister and me. We all have healthy lifestyles. My father likes sports. He goes (1) ______ three times a week at the local pool. My mother likes exercises, too. She does (2) ______ every morning. My sister has a healthy diet. She eats lots of (3) ______ and drinks fresh (4) ______ evey day. I’m very active. I always get up early and do morning exercise. Twice a week, I go to the (5) ______ to do judo.
Đáp án:
1. swimming |
2. yoga |
3. vegetables |
4. juice |
5. sports centre |
Hướng dẫn dịch:
Xin chào. Tôi tên là Lâm. Tôi sống ở một thị trấn nhỏ ở miền Nam Việt Nam. Gia đình tôi có bốn người: bố tôi, mẹ tôi, chị gái tôi và tôi. Tất cả chúng ta đều có lối sống lành mạnh. Bố tôi thích thể thao. Ông ấy đi bơi ba lần một tuần ở hồ bơi địa phương. Mẹ tôi cũng thích tập thể dục. Bà ấy tập yoga vào mỗi buổi sáng. Chị gái tôi có chế độ ăn uống lành mạnh. Chị ấy ăn nhiều rau và uống nước trái cây tươi mỗi ngày. Tôi rất năng động. Tôi luôn dậy sớm và tập thể dục buổi sáng. Tôi đến trung tâm thể thao để tập judo hai lần một tuần.
Try it yourself 3C. Writing trang 85
(trang 85 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look at the pictures. Write about your family’s Tet activities. (Nhìn vào những bức tranh. Viết về hoạt động Tết của gia đình em.)
Gợi ý:
Tet is a happy time for everybody. My family will have a lot of things to do. For Tet, my father will buy a beautiful branch of peach blossoms. My mother will make banh chung and spring rolls. My sister and I will decorate the house. At Tet, we will wear nice clothes and visit my grandparents. We will wish them good luck and good health. We will have a big party too. I love Tet so much.
Hướng dẫn dịch:
Tết là khoảng thời gian vui vẻ cho mọi người. Gia đình tôi sẽ có rất nhiều việc phải làm. Tết bố tôi sẽ mua một cành đào thật đẹp. Mẹ tôi sẽ làm bánh chưng và chả giò. Chị gái tôi và tôi sẽ trang trí ngôi nhà. Tết chúng ta sẽ mặc đồ đẹp về thăm ông bà. Chúng tôi sẽ chúc họ may mắn và sức khỏe tốt. Chúng ta cũng sẽ có một bữa tiệc lớn. Tôi rất thích Tết.
Try it yourself 3D. Speaking trang 86, 87
1 (trang 86 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Talk about yourself (your name, age, address, hobbies, favourite things, …). Answer your teacher’s questions. (Nói về bản thân bạn (tên, tuổi, địa chỉ, sở thích, điều yêu thích,…). Trả lời câu hỏi của giáo viên.)
Học sinh tự thực hành.
2 (trang 86 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Spot the difference. Answer your teacher’s questions. (Phân biệt sự khác biệt. Trả lời câu hỏi của giáo viên.)
Gợi ý:
There are two differences in the pictures:
1. In Picture a, the boy has a sore throat. In Picture b, the boy has a headache.
2. In Picture a, there is apple juice on the table. In Picture b, there is milk tea on the table.
Hướng dẫn dịch:
Có hai điểm khác biệt trong các bức ảnh:
1. Trong hình a, cậu bé bị đau họng. Trong hình b, cậu bé bị đau đầu.
2. Trong hình a, có nước táo ở trên bàn. Trong hình b, có trà sữa trên bàn.
3 (trang 87 SBT Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look at the pictures and tell a story about Nam’s last summer holiday. (Nhìn các bức tranh và kể một câu chuyện về kỳ nghỉ hè vừa qua của Nam.)
Gợi ý:
Last summer, Nam and his parents were on Da Nang Beach. They had exciting activities there. Nam and his father swam in the sea. Nam and his mother saw interesting places and took a lot of beautiful photos. Nam and his parents bought some souvenirs at the shop. They really enjoyed the trip.
Hướng dẫn dịch:
Mùa hè năm ngoái, Nam và bố mẹ đang ở bãi biển Đà Nẵng. Họ đã có những hoạt động thú vị ở đó. Nam và bố đi tắm biển. Nam và mẹ đã đi tham quan những địa điểm thú vị và chụp được rất nhiều bức ảnh đẹp. Nam và bố mẹ cậu ấy mua một số quà lưu niệm ở cửa hàng. Họ thực sự rất thích chuyến đi.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: